STT
No.
|
Tên tác giả
Author
|
Tên bài
Tilte
|
Trang
Pages
|
1 |
Nguyễn Thị Tứ,
Đinh Quang Ngọc,
Võ Nguyên Anh
|
Thực trạng hành vi xâm phạm bí mật đời tư người khác của người trưởng thành trẻ tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh
(Xem toàn văn)
The situation of private life secrets violation conducted by young adults in Ho Chi Minh City |
5-14 |
2 |
Đào Lê Hòa An
|
Nghiên cứu về hành vi sử dụng Facebook của con người – một thách thức mới cho Tâm lí học hiện đại (Xem toàn văn)
Studying the act of using Facebook – A new challenge for modern psychology |
15-21 |
3 |
Lưu Thị Bích Ngọc,
Lưu Hoàng Mai,
Lưu Trọng Tuấn,
Nguyễn Thị Kim Ngân,
Trương Thị Ngọc Trâm, Nguyễn Thị Thu Thảo,
Lê Thanh Dung
|
Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên trong khách sạn (Xem toàn văn)
Factors impacting hotel employees’ motivation |
22-30 |
4 |
Nguyễn Ngọc Khá
|
Quan điểm mác-xít về mối quan hệ giữa khoa học – công nghệ và đạo đức (Xem toàn văn)
Marxist views on the relation between science-technology and morality |
31-40 |
5 |
Lâm Huỳnh Hải Yến, Nguyễn Kim Hồng |
Mối quan hệ giữa phát triển dân số và phát triển giáo dục tỉnh Long An (Xem toàn văn)
The relation between the population growth and the education development in Long An province |
41-50 |
6 |
Huỳnh Phẩm Dũng Phát, Phạm Đỗ Văn Trung,
Vũ Đình Chiến
|
Mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang (Xem toàn văn)
The relation population age structure and eco-social development in Tien Giang Province |
51-58 |
7 |
Mạc Thị Cẩm Tú |
Bình đẳng giới trong giáo dục ở Thành phố Hồ Chí Minh - thực trạng và giải pháp (Xem toàn văn)
Gender equality in education in Ho Chi Minh City - Reality and solutions |
59-65 |
8 |
Lưu Thị Hồng Việt
|
Một số điểm tương đồng về nghệ thuật trong truyện cổ tích Hàn Quốc - Nhật Bản (Xem toàn văn)
Some similarities regarding art in Korean and Japanese fairy tales |
66-78 |
9 |
Nguyễn Tiến Dũng |
Yếu tố kì ảo trong việc xây dựng hình tượng nhân vật anh hùng sử thi Dăm Giông (Xem toàn văn)
Fantasy factorsincreating the image ofepic hero Dam Giong |
79-86 |
10 |
Hồ Tấn Nguyên Minh |
Con người trí tuệ trong thơ Trần Nhân Tông (Xem toàn văn)
A wise personality in Tran Nhan Tong's poems |
87-94 |
11 |
Nguyễn Công Lý |
Diện mạo thơ sứ trình trung đại Việt Nam và thơ đi sứ của Nguyễn Trung Ngạn (Xem toàn văn)
The characteristics of the poetry of the Vietnamese medieval envoys and the poetry of envoy Nguyen Trung Ngan |
95-108 |
12 |
Trần Thị Thanh Nhị
|
Khảo sát các biểu tượng tính dục gắn với mộng trong văn xuôi tự sự trung đại Việt Nam (Xem toàn văn)
Survery some sex symbol in dream at the narrative prose mediaval of Viet Nam |
109-115 |
13 |
Huỳnh Thị Hồng Hạnh |
Ngôn ngữ văn xuôi Nam Bộ đầu thế kỉ XX trong Nghĩa hiệp kì duyên của Nguyễn Chánh Sắt (Xem toàn văn)
Prose writing language in Southern Vietnam in the early of the 20thcentury used in “Chivalrous hero’s marvellous love affair” by Nguyen Chanh Sat |
116-122 |
14 |
Lê Vinh Quốc
|
Đề xuất một quy tắc viết tên nước ngoài trong tiếng Việt (Xem toàn văn)
Proposing a rule for writing foreign proper names in Vietnamese texts |
123-130 |
15 |
Ngô Thị Thanh Tâm |
Mộng trong thơ chữ Hán Nguyễn Du (Xem toàn văn)
Dreams in Nguyen Du’s Sino poems |
131-139 |
16 |
Bùi Thanh Hiền |
Tiếp nhận văn học từ góc độ mĩ học - một hướng nghie6nh cứu cần thiết, nhiều truển vọng (Xem toàn văn)
The acquisition of literature from the aesthetic perspective – a prospective and essential direction of research |
140-150 |
17 |
Nguyễn Như Bình |
Đề tài đồng tính trong một số tác phẩm văn học Việt Nam (Xem toàn văn)
Homosexuality in some of Vietnamese literary works |
151-160 |
18 |
Trần Việt Dũng |
Một số suy nghĩ về năng lực sáng tạo và phương hướng phát huy năng lực sáng tạo của con người Việt Nam hiện nay (Xem toàn văn)
Some opinions in terms of creative ability and the orientation of promoting Vietnamese people’s creative ability at the present time |
160-169 |
19 |
Huỳnh Văn Sơn |
Phân tích việc xây dựng chùa như địa điểm hỗ trợ tinh thần cho một bộ phận dân cư dưới góc độ tâm lí học (Xem toàn văn)
Building temples as means of spiritual support for one part of residents – an analysis in terms of psychology |
170-189 |
20 |
Nguyễn Thị Bé Ba,
Võ Thị Ngọc Nhung
|
Tiềm năng và định hướng phát triển du lịch huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (Xem toàn văn)
Potentials and development orientation of tourism in Chau Thanh district, Ben Tre province |
180-186 |
21 |
Nguyễn Thị Thanh Tâm |
Về việc nghiên cứu cú bị bao trong câu tiếng Việt và tiếng Anh (Xem toàn văn)
Regarding the study on embedded clauses in Vietnamese and English sentences |
187-196 |
22 |
Trịnh Sâm
|
Nhận thức từ tiền đề ngôn ngữ và hoạt động thực tiễn (Nguyễn Lai) (Xem toàn văn)
|
197-200 |