Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội phối hợp với Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM tổ chức kỳ thi thử nghiệm Đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh với kế hoạch và nội dung chi tiết như sau:
1. Thí sinh: (do ĐH Sư Phạm TP.HCM tuyển chọn)
- Số lượng: 70
- Trình độ tiếng Anh: các thí sinh dự thi có trình độ tiếng Anh từ B1 tới C1 (theo khung tham chiếu Châu Âu) trong đó 30 thí sinh có trình độ B1, 25 thí sinh có trình độ B2, 15 thí sinh có trình độ C1 tính đến thời điểm hiện tại và dựa trên kết quả các kỳ thi gần đây nhất mà thí sinh đã dự thi. Nếu thi sinh chưa tham gia kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh nào dựa trên Khung tham chiếu Châu Âu thì trình độ của thí sinh được dựa trên trình độ khoá học tiếng Anh mà thí sinh đanh theo học.
- Chuyên ngành học: các chuyên ngành khác nhau (nếu có thể)
- ĐHSPTP.HCM gửi danh sách thí sinh cho trường ĐHNN-ĐHQGHN trước ngày 9/9/2014. Danh sách thí sinh gồm: Tên đầy đủ, ngày sinh, giới tính, trình độ, trường đang theo học, email, số điện thoại liên lạc
2. Cơ sở vật chất
* Thi nghe-đọc-viết:
- Phòng thi: 02 phòng thi diện tích ≈ 50m2 đủ để mỗi thí sinh ngồi cách nhau 1,2m (4 phía) có trang bị loa ở 4 góc+ 1 phòng hội đồng thi cho 2 buổi sáng
- Điều kiện phòng thi: Đủ ánh sáng, nhiệt độ, cách âm giữa các phòng.
*Thi nói:
- Phòng thi: 5 phòng (2 phòng chờ, 2 phòng giám khảo nói, 1 phòng hội đồng) cho 3 buổi (chiều 15, chiều 16 và sáng 17)
- Điều kiện phòng thi: đủ ánh sáng, nhiệt độ, cách âm giữa các phòng, phòng chờ có đủ ghế cho 20 thí sinh, 2 phòng thi có đồng hồ treo tường cho giám khảo, ghế ngồi ngoài cửa cho thí sinh chờ thi.
3. Nhân sự: (do Trường ĐHSP TP.HCM phân công)
- Cán bộ coi thi (CBCT) các buổi thi nghe-đọc-viết: 4 cán bộ và 1 thư ký/buổi. CBCT và thư ký sẽ được hướng dẫn về quy trình thi trước giờ thi.
- Thư ký phục vụ các buổi thi nói: 1 thư ký/buổi. Thư ký sẽ được hướng dẫn về quy trình thi trước giờ thi.
4. Thời gian thi:
*Ngày 1: 15/9/2014 (Thứ Hai)
- Thành viên Hội đồng, CBCT: Sáng: 6:45 tới 12.00, Thư ký: Chiều13.00 – 19.00
- Thí sinh: Sáng 7.30 tới 11.30, Chiều: 13.30 tới 19.00 (Mỗi thí sinh khoảng 30 phút)
*Ngày 2: 16/9/2014 (Thứ Ba)
- Thành viên Hội đồng, CBCT: Sáng: 6:45 tới 12.00, Thư ký: Chiều13.00 – 19.00
- Thí sinh: Sáng 7.30 tới 11.30, Chiều: 13.30 tới 19.00 (Mỗi thí sinh khoảng 30 phút)
*Ngày 3: Sáng 17/9 (Thứ Tư)
- Thành viên Hội đồng, Giám khảo, Thư ký : 6:45 tới 12.00
- Thí sinh: 7.30 tới 11.30 (Mỗi thí sinh khoảng 30 phút)
5. Kinh phí tổ chức:
ĐHNN-ĐHQGHN chi trả kinh phí cho:
+ Thí sinh tham dự kỳ thi: mỗi thí sinh 100.000 đồng/ngày
+ 04 giám thị: mỗi giám thị 500.000 đồng/buổi
+ 01 thư ký: 500.000/buổi
+ 02 cán bộ phụ trách của ĐHĐN: 1.000.000 đồng/ngày
+ Cơ sở vật chất do ĐHSP TP.HCM hỗ trợ.
6. Chi tiết: Ngày 15/9 và 16/9 (giống nhau); Sáng 17/09 tổ chức thi nói 2 định dạng cho 30 thí sinh
Sáng: Thi Nghe-đọc-viết
THỜI GIAN
|
CÔNG VIỆC
|
06h45
|
Hội đồng thi có mặt tại Địa điểm thi, cán bộ ĐHNN-ĐHQGHN phổ biến quy trình thi và nhiệm vụ của các CBCT và thư ký.
|
7h30
|
CBCT 1 ghi số báo danh và gọi thí sinh vào phòng thi. CBCT 2 kiểm tra CMT hoặc giấy tờ tuỳ thân của thí sinh.
|
07h45
|
CBCT 1 phát phiếu trả lời (PTL) môn nghe và giấy nháp cho thí sinh. Yêu cầu thí sinh ghi đầy đủ thông tin vào PTL. CBCT 2 phát đề thi môn nghe-đọc.
|
08h00
|
Bắt đầu tính thời gian làm bài môn thi Nghe (~ 40 phút, theo hiệu lệnh trên đĩa nghe)
|
08h40
|
Hết thời gian làm bài môn Nghe. Thí sinh đặt bút xuống, úp phiếu trả lời trên bàn để trước mặt, gấp đề thi về trang đầu tiên. CBCT 1 đến từng bàn thu Phiếu trả lời, kiểm tra thông tin ghi trên PTL và cho thí sinh ký vào danh sách dự thi. CBCT 2 quan sát phòng thi.
|
08h50
|
CBCT 1 phát phiếu trả lời môn Đọc và giấy nháp cho thí sinh. CBCT 2 hướng dẫn thí sinh ghi đầy đủ thông tin vào PTL.
|
09h00
|
Bắt đầu tính thời gian làm bài môn thi Đọc (60 phút)
|
10h
|
Hết thời gian làm bài môn Đọc. Thí sinh đặt bút xuống, úp phiếu trả lời trên bàn để trước mặt, gấp đề thi về trang đầu tiên. CBCT 1 đến từng bàn thu Phiếu trả lời, kiểm tra thông tin thí sinh ghi trên PTL và cho thí sinh ký vào danh sách dự thi. CBCT 2 thu đề thi môn nghe-đọc.
|
10h10
|
CBCT 1 phát bài thi môn Viết cho thí sinh. CNCT 2 hướng dẫn thí sinh ghi đầy đủ thông tin vào phần phách của bài thi.
|
10h15
|
Bắt đầu tính thời gian làm bài môn thi Viết (60 phút)
|
11h15
|
Hết thời gian làm bài môn Viết. Thí sinh đặt bút xuống, úp bài thi trên bàn để trước mặt. CBCT 1 đến từng bàn thu bài và cho thí sinh ký vào danh sách dự thi. CBCT 2 thu đề thi viết, phát và thu phiếu khảo sát ý kiến thí sinh về các bài thi.
|
Chiều: Thi nói:
Chiều thứ Hai: 20 thí sinh có số báo danh từ 1-20 thi đề IELTS và 20 thí sinh có số báo danh từ 21-40 thi đề của ĐHNN-ĐHQGHN
Chiều thứ Ba: 20 thí sinh có số báo danh từ 1-20 thi đề của ĐHNN-ĐHQGHN và 20 thí sinh có số báo danh từ 21-40 thi đề IELTS
|
Nhiệm vụ GK
|
Nhiệm vụ TK
|
Công việc các nhóm
|
Hiệu lệnh
|
13h00
|
Hội đồng thi có mặt tại địa điểm thi.
|
13h20
|
Giám khảo về phòng hỏi thi, thư ký gọi thí sinh vào phòng thi.
|
13h25
|
|
Gọi đợt 1
|
|
Thí sinh tuân theo hiệu lệnh của giám thị, giám khảo chủ động tính thời gian.
|
13h30
|
Hỏi nói đợt 1
|
|
|
13h35
|
|
Gọi đợt 2
|
|
13h45
|
Hỏi nói đợt 2
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
13h50
|
|
Gọi đợt 3
|
|
14h00
|
Hỏi nói đợt 3
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
14h05
|
|
Gọi đợt 4
|
|
14h15
|
Hỏi nói đợt 4
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
14h20
|
|
Gọi đợt 5
|
|
14h30
|
Hỏi nói đợt 5
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
14h35
|
|
Gọi đợt 6
|
|
14h45
|
Hỏi nói đợt 6
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
14h50
|
|
Gọi đợt 7
|
|
15h00
|
Hỏi nói đợt 7
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
15h15-15h30
|
Nghỉ giải lao
|
15h25
|
|
Gọi đợt 8
|
|
15h30
|
Hỏi nói đợt 8
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
15h35
|
|
Gọi đợt 9
|
|
15h45
|
Hỏi nói đợt 9
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
15h50
|
|
Gọi đợt 10
|
|
16h00
|
Hỏi nói đợt 10
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
16h05
|
|
Gọi đợt 11
|
|
16h15
|
Hỏi nói đợt 11
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
16h20
|
|
Gọi đợt 12
|
|
16h30
|
Hỏi nói đợt 12
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
16h35
|
|
Gọi đợt 13
|
|
16h45
|
Hỏi nói đợt 13
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
17h00-17h15
|
Nghỉ giải lao
|
17h10
|
|
Gọi đợt 14
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
17h15
|
Hỏi nói đợt 14
|
|
|
17h20
|
|
Gọi đợt 15
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
17h30
|
Hỏi nói đợt 15
|
|
|
17h35
|
|
Gọi đợt 16
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
17h45
|
Hỏi nói đợt 16
|
|
|
17h50
|
|
Gọi đợt 17
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
18h00
|
Hỏi nói đợt 17
|
|
|
18h05
|
|
Gọi đợt 18
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
18h15
|
Hỏi nói đợt 18
|
|
|
18h20
|
|
Gọi đợt 19
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
18h30
|
Hỏi nói đợt 19
|
|
|
|
|
|
Thí sinh trả lời phiếu khảo sát kỹ năng nói
|
18h35
|
|
Goi đợt 20
|
|
18h45
|
Hỏi đợt 20
|
|
|
19h00
|
Các giám khảo về phòng HĐ để nộp lại đề thi, điểm thi.
|
Sáng thứ Tư: Thi nói 2 định dạng cho 30 thí sinh
|