TUYỂN SINH 2019 PDF. In Email
Thứ hai, 08 Tháng 4 2019 02:10

A. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Năm 2019, ngoài việc dành tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, Trường sử dụng các phương thức tuyển sinh như sau:

- Phương thức kết hợp xét tuyển và thi tuyển: áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Mầm non;

- Phương thức xét tuyển: áp dụng cho các ngành còn lại.



Cụ thể:

1. Xét tuyển

1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2019

Phương thức tuyển sinh này chiếm tối thiểu 80% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 môn hoặc 03 bài thi từ 05 bài thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.

Hình thức xét tuyển:

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

1.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (xét tuyển theo học bạ)

Phương thức tuyển sinh này chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

Với mỗi ngành học, xét tuyển dựa trên kết quả 03 môn học lớp 12 THPT năm học 2018 - 2019 (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia như ở phương thức 1.1).

Hình thức xét tuyển:

- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn của 03 môn học lớp 12 THPT năm học 2018 - 2019 (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-  Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2019 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 80% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

- Trường chọn 02 môn (bài) thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2019 và 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức.

Hình thức xét tuyển:

- Điểm xét tuyển là tổng điểm 02 môn thi THPT Quốc gia năm 2019 (theo tổ hợp môn đăng kí xét tuyển) với điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

- Trường chọn 02 môn học ở lớp 12 THPT năm học 2018 - 2019 (tương ứng với tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Hình thức xét tuyển:

- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn học của 02 môn học lớp 12 THPT năm học 2018 - 2019 (tương ứng với tổ hợp môn đăng kí xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Thể chất: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.

Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Mầm non: Đọc - kể diễn cảm, hát.

B. CHỈ TIÊU - TỔ HỢP XÉT TUYỂN

TT

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp

Môn thi

Chỉ tiêu

1

Quản lý giáo dục

7140114

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

60

7140114

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140114

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

2

Giáo dục Mầm non

7140201

M00

Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN

200

3

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

500

7140202

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

4

Giáo dục Đặc biệt

7140203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

45

7140203

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

5

Giáo dục Chính trị

7140205

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

50

7140205

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140205

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

6

Giáo dục Thể chất

7140206

T00

Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT

60

7140206

T02

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT

7

Sư phạm Toán học

7140209

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

120

7140209

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

8

Sư phạm Tin học

7140210

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

80

7140210

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

9

Sư phạm Vật lý

7140211

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

80

7140211

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140211

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lý

10

Sư phạm Hoá học

7140212

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

50

7140212

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7140212

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

11

Sư phạm Sinh học

7140213

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

50

7140213

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

12

Sư phạm Ngữ văn

7140217

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

120

7140217

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140217

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

13

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

50

7140218

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

14

Sư phạm Địa lý

7140219

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

50

7140219

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

7140219

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

15

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

145

16

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

30

7140233

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

17

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

30

7140234

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

18

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

50

7140247

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140247

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

19

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

300

20

Ngôn ngữ Nga

7220202

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

120

7220202

D80

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

7220202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220202

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

21

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

160

7220203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

22

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

220

7220204

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

23

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

160

7220209

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

24

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

80

7220210

D96

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

7220210

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

25

Văn học

7229030

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

120

7229030

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7229030

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

26

Tâm lý học

7310401

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

120

7310401

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7310401

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

27

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

120

7310403

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310403

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

28

Công tác xã hội

7760101

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

80

7760101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7760101

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

29

Địa lý học

7310501

D10

Toán, Địa lý, Tiếng Anh

100

7310501

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7310501

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

7310501

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

30

Quốc tế học

7310601

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

160

7310601

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

7310601

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

31

Việt Nam học

7310630

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

120

7310630

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

7310630

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

32

Vật lý học

7440102

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

100

7440102

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

33

Hoá học

7440112

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

100

7440112

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7440112

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

34

Công nghệ thông tin

7480201

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

200

7480201

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

35

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

- Dành cho thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp phổ thông;

- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

100

 

Đăng Nhập



Lịch công tác

Tháng Tư 2024
T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13 14
15 16 17 18 19 20 21
22 23 24 25 26 27 28
29 30 1 2 3 4 5