Lựa Chọn Ngôn Ngữ

Vietnamese-VNEnglish (United Kingdom)

Lựa Chọn Site


Phòng Khoa học Công nghệ & Môi trường - Tạp chí Khoa học
  
Văn bản nội bộ
PDF. In Email
Thứ ba, 17 Tháng 5 2016 17:00

Quyết định số 1234/QĐ-ĐHSP-KHCN&MT-TCKH ngày 18.5.2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ tại Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh

 
Quy chế chi tiêu nội bộ về kinh phí hoạt động khoa học công nghệ (Từ 02.7.2012) PDF. In Email
Thứ tư, 15 Tháng 8 2012 08:32

 

(Cập nhật ngày 15.8.2012)

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ KINH PHÍ TỔ CHỨC, THAM DỰ HỘI NGHỊ,

HỘI THẢO KHOA HỌC & HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

(Trích Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 1292/QĐ-ĐHSP
ngày 02.7.2012 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP TPHCM)

 

Điều 23       Hoạt động khoa học

  1. Định mức chi của các đề tài nghiên cứu khoa học thực hiện theo Thông tư  44/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN sử dụng NSNN. Kinh phí quản lý đề tài nghiên cứu khoa học do Phòng KHCN - SĐH lập dự toán chi cụ thể hàng năm, trình Hiệu trưởng duyệt (Phụ lục 3).
  2. Chi nghiên cứu khoa học của sinh viên:

Thực hiện theo Quy định tạm thời về việc tổ chức nghiên cứu khoa học sinh viên Trường ĐHSP TP. HCM ban hành theo Quyết định số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH ngày 28/9/2005 của Hiệu trưởng.

-       Chi cho CB hướng dẫn SV NCKH: 1.200.000đ/ đề tài.

-       Chi hỗ trợ cho một công trình sinh viên nghiên cứu khoa học:

  • Cấp Khoa      :         200.000 đ
  • Cấp Trường  :          300.000 đ
  • Cấp Bộ         :          500.000 đ
  1. Chi Tạp chí Khoa học: (Phụ lục 3).

Điều 24      Hội nghị, hội thảo khoa học

  1. Hội nghị, hội thảo khoa học trong Trường: bao gồm các hội nghị, hội thảo khoa học từ cấp tổ bộ môn trở lên được Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường duyệt (Phụ lục 3).
  2. Hội nghị, hội thảo khoa học trong nước

Các đơn vị đăng ký kế hoạch tham dự hội nghị, hội thảo khoa học ttrong nước hàng năm với phòng KHCN và MT.

Đối với các hội nghị, hội thảo ngoài kế hoạch người tham dự phải được mời với tư cách tham gia Ban tổ chức, có báo cáo tham luận. Phòng KHCN – MT căn cứ tính chất trọng của từng hội nghị, hội thảo khoa học đề xuất Hiệu trưởng cử CB tham dự trên nguyên tắc đúng thành phần, tiết kiệm chi phí.

CB được cử tham dự hội nghị, hội thảo trong nước được thanh toán theo chế độ công tác phí và lệ phí tham dự.

  1. Hội nghị, hội thảo ngoài nước

CB được Trường cử tham dự hội nghị, hội thảo ngoài nước trong chương trình hợp tác của Nhà nước, của Bộ hoặc của Trường được hưởng chế độ công tác phí theo Thông tư 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.

CB đăng ký tham dự hoặc được mời với tư cách cá nhân có báo cáo đúng chuyên môn nghiên cứu tại Hội thảo sẽ được Trường tạo điều kiện về thời gian và hỗ trợ 1/2 vé máy bay khứ hồi. Mức chi tối đa không quá 7.000.000đồng.

Mỗi cán bộ được hỗ trợ một lần/năm, Không áp dụng cho cán bộ đang học sau đại học ở nước ngoài

 

PHỤ LỤC 3

MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

ĐỊNH MỨC CHI ĐỀ TÀI DỰ ÁN KH&CN

A. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ Đơn vị: 1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Cấp Bộ

Cấp trường

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

a

Xây dựng đề tài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.

Đề tài,dự án

1.000

500

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

 

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

300

200

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

200

150

-

Thư ký hành chính

 

150

100

-

Đại biểu mời góp ý tư vấn

 

70

50

Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

01 Hồ sơ

300

200

b

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

01 Hồ sơ

250

150

c

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

 

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

300

200

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

200

150

-

Thư ký hành chính

 

150

100

-

Đại biểu mời góp ý tư vấn

 

70

50

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

 

 

 

-

Tổ trưởng tổ thẩm định

Đề tài, dự án

250

100

-

Thành viên tham gia thẩm định

Đề tài, dự án

200

70

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

Đề tài, dự án

1.000

500

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

600

400

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.

(Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

Báo cáo

1.000

400

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

 

-

Tổ trưởng

 

250

150

-

Thành viên

 

200

100

-

Đại biểu được mời tham dự theo yêu cầu của BTC

 

70

50

d

Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức

Đề tài, dự án

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

400

300

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

300

200

-

Thư ký hành chính

 

150

150

-

Đại biểu được mời tham dự

 

70

 

B. ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN: Đơn vị: 1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đề tài cấp Bộ

Đề tài cấp trường

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

2.000

1.000

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

Chuyên đề

 

 

-

Chuyên đề loại 1

 

10.000

5.000

-

Chuyên đề loại 2

 

30.000

10.000

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

Chuyên đề

 

 

-

Chuyên đề loại 1

 

8.000

4.000

-

Chuyên đề loại 2

 

12.000

6.000

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

 

3.000

2.000

Lập mẫu phiếu điều tra;

-Trong nghiên cứu KHCN

-Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu mẫu được duyệt

 

500

 

500

1.000

 

300

 

300

500

Cung cấp thông tin :

-Trong nghiên cứu KHCN

-Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu

 

50

 

50

70

 

40

 

40

50

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dư án

4.000

2.500

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

Đề tài, dự án

12.000

4.000

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

Đề tài, dự án

800

400

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

500

300

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

Báo cáo

800

400

c

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

 

-

Tổ trưởng

 

200

150

-

Thành viên

 

150

100

-

Đại biểu được mời tham dự

 

70

50

d

Họp Hội đồng nghiệm thu

Đề tài, dự án

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

200

150

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

150

100

-

Thư ký hành chính

 

100

80

-

Đại biểu được mời tham dự

 

70

50

Hội thảo khoa học

Buổi hội thảo

 

 

-

Người chủ trì

 

200

150

-

Thư ký hội thảo

 

100

100

-

Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

 

500

300

-

Đại biểu được mời tham dự theo yêu cầu của BTC

 

70

50

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

1.000

300

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).

Năm

15.000

5.000

 
Quy chế nội bộ về kinh phí hoạt động Khoa học Công nghệ PDF. In Email
Thứ sáu, 09 Tháng 3 2012 09:13

 

(Cập nhật ngày 05.11.2008)

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ KINH PHÍ TỔ CHỨC, THAM DỰ HỘI NGHỊ,

HỘI THẢO KHOA HỌC & HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

(Trích Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 1390/QĐ-ĐHSP-TCHC
ngày 05.11.2008 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP TPHCM)

Điều 14: Chi tổ chức hội nghị

1. Phạm vi áp dụng:

Các định mức tại điều này áp dụng cho việc tổ chức các buổi lễ, các hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn, triển khai nhiệm vụ công tác cấp trường, đại hội của các tổ chức đoàn thể theo kế hoạch công tác được Hiệu trưởng phê duyệt.

2. Nội dung và định mức chi:

Nội dung chi
Đơn vị tính Mức chi (đồng)
Chủ trì người/buổi 200.000
Thư ký người/buổi 150.000
Viết báo cáo báo cáo 200.000
Tiền nước uông người/buổi 15.000
Phục vụ người/buổi 50.000

- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền tàu xe theo chế độ công tác phí cho đại biểu là khách mời không hưởng lương.

- Các khoản chi khác: tài liệu, trang trí, thư mời, thông tin tuyên truyền, làm việc ngoài giờ... thanh toán theo dự trù được duyệt.

- Hội nghị thường niên cấp Trường, Đại hội Đảng, Công đoàn chi cho đại biểu dự là 50.000đ/người/buổi.

Điều 15: Công tác phí trong nước

1. Điều kiện để được thanh toán công tác phí:

- Được Hiệu trưởng cử đi công tác;

- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;

- Có đủ các chứng từ làm căn cứ để thanh toán ( Giấy đi đường có đóng dấu và ký xác nhận ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi CB đến công tác; vé tàu, xe, vé máy bay và thẻ lên máy bay; hóa đơn tiền ở; cước hành lý; biên lai thu phí, lệ phí cầu đường...)

2. Nội dung, định mức chi công tác phí:

  • Phương tiện đi lại:

- CB- VC đi công tác được thanh toán tiền vé tàu (vé nằm cứng thông thường tàu TN4), vé xe, các loại cước phí, lệ phí giao thông công cộng theo quy định tại Thông tư 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính

- CB-VC được đi công tác bằng máy bay bao gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; Giáo sư, Phó Giáo sư; Trưởng, Phó các đơn vị; CB-VC có mức lương từ 5,76 trở lên; các trường hợp khác do Hiệu trưởng quyết định theo yêu cầu công tác.

CB không thuộc diện trên đi máy bay thì được thanh toán bằng vé tàu, cộng thêm hai ngày lưu trú.

Phòng TC-HC, KHTC thực hiện việc mua vé máy bay cho CB-VC và thanh toán chuyển khoản.

Trường thực hiện khoán phương tiện đi và về từ Trường đến bến xe, ga, sân bay và từ bến xe, ga, sân bay đến nơi công tác:

- Đi xe, tàu:                               150.000đ/chuyến công tác

- Đi máy bay:  Hà nội:                 300.000đ/chuyến công tác

Tỉnh, TP khác         250.000đ/chuyến công tác

CB có hệ số chức vụ từ 0.7 trở lên, Giáo sư, Giảng viên cao cấp, Chuyên viên cao cấp được thanh toán tiền taxi theo hóa đơn.

  • Tiền ăn và tiêu vặt: 70.000đ/ngày
  • Tiền ở tại nơi công tác:

Mức thuê phòng nghỉ được thanh toán theo hóa đơn thực tế, tối đa không quá 175.000đ/ngày/người. CB tự túc chỗ ở được thanh toán 90.000đ/người/ngày.

Trường hợp đi công tác có lẻ người thì mức thanh toán không có 350.000đ/người/ngày.

  • Đi lại tại nơi công tác:

Thanh toán vé xe buýt khi phải di chuyển tại nơi công tác. Trong trường hợp phải dùng phương tiện khác, người đi công tác phải lập bảng kê chi tiết lộ trình được Hiệu trưởng duyệt thanh toán.

CB có hệ số chức vụ từ 0.7 trở lên, Giáo sư; giảng viên cao cấp, chuyên viên cao cấp được thanh toán tiền taxi theo hóa đơn.

CB đi công tác theo đoàn được thanh toán tiền xe di chuyển tại nơi đến công tác theo mức chi thực tế, trưởng đoàn chịu trách nhiệm lựa chọn phương án di chuyển hợp lý, tiết kiệm chi phí.

  • Các trường hợp sau đây không thanh toán theo chế độ công tác phí:

- Thời gian điều trị, dưỡng sức tại cơ sở y tế, nhà điều dưỡng;

- Thời gian học ở lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn đã được hưởng chế độ đi học;

- Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác;

- Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một số địa phương hoặc cơ quan khác theo quyết định của Hiệu trưởng.

Điều 23: Hoạt động khoa học

1. Định mức chi của các đề tài nghiên cứu khoa học thực hiện theo Thông tư 44/2007 TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN sử dụng NSNN. Kinh phí quản lý đề tài nghiên cứu khoa học do Phòng KHCN- SĐH (nay là Phòng KHCN&TCKH) lập dự toán chi cụ thể hàng năm, trình Hiệu trưởng duyệt (Phụ lục 4)

2. Chi nghiên cứu khoa học của sinh viên:

Thực hiện theo Quy định tạm thời về việc tổ chức nghiên cứu khoa học sinh viên Trường ĐHSP TPHCM ban hành theo Quyết định số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH ngày 28/9/2005 của Hiệu trưởng.

- Chi cho CB hướng dẫn SV NCKH: 1.000.000đ/ đề tài

Những đề tài được tuyển chọn từ khóa luận tốt nghiệp chỉ được bổ sung 500.000đ/ đề tài.

- Chi hỗ trợ cho một công trình sinh viên nghiên cứu khoa học:

- Cấp khoa:            200.000đ

- Cấp Trường:         300.000đ

- Cấp Bộ:               500.000đ

3. Tạp chí Khoa học: (Phụ lục 4)

Điều 24: Hội nghị, hội thảo khoa học

1. Hội nghị, hội thảo khoa học trong Trường: bao gồm các hội nghị, hội thảo khoa học từ cấp tổ bộ môn trở lên được Hội đồng khoa học và Đào tạo trường duyệt (Phụ lục 4).

2. Hội nghị, hội thảo khoa học trong nước:

Tùy theo tính chất quan trọng của từng hội nghị, hội thảo khoa học, Trường cử CB tham dự trên nguyên tắc đúng thành phần, tiết kiệm chi phí.

CB được cử đi tham dự hội nghị, hội thảo trong nước được thanh toán theo chế độ công tác phí và lệ phí tham dự.

3. Hội nghị, hội thảo ngoài nước:

CB được cử đi tham dự hội nghị, hội thảo ngoài nước trong chương trình hợp tác của Nhà nước, của Bộ hoặc của Trường được hưởng chế độ công tác phí theo Thông tư 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.

CB đăng ký  tham dự hoặc được mời với tư cách cá nhân có báo cáo đúng chuyên môn nghiên cứu sẽ được Trường tạo điều kiện về thời gian và hỗ trợ 3.000.000đ/người. Mỗi năm chỉ hỗ trợ một lần.



 
Quy định về quản lý Khoa học và Công nghệ tại Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM PDF. In Email
Thứ sáu, 09 Tháng 3 2012 08:08
  • Quyết định số 113/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH ngày 19.2.2008 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ tại Trường Đại học Sư phạm Tp. HCM.
 




Dịch vụ cung cấp thông tin của Sở KH và CN TP.HCM

 Trực tuyến 

Hiện có 1300 khách Trực tuyến

 Vụ KHCN 

Tháng Ba 2024
T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN
26 27 28 29 1 2 3
4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17
18 19 20 21 22 23 24
25 26 27 28 29 30 31