Khoa Công Nghệ Thông Tin
Faculty of Information Technology
  

Lượt Truy cập

profile

Liên kết Website

Khoa Tiếng Pháp


Nguyễn Thị Tươi PDF. In Email
Thứ hai, 30 Tháng 11 2015 17:00

NGUYỄN THỊ TƯƠI

A. PHẦN BẢN THÂN

Ngày sinh: 05/02/1963

Quê quán: Tp. Hồ Chí Minh

Học vị: Tiến sĩ

, năm công nhận: 2010

Chức danh:

, năm được phong:

Môn giảng dạy: thực hành tiếng, nghiệp vụ sư phạm chuyên ngành tiếng Pháp

Đơn vị công tác: khoa Pháp

Địa chỉ liên lạc: 280 An Dương Vương, P.4, Q.5, TP.HCM

Điện thoại:

Email: Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.





B. PHẦN DANH MỤC

Bài báo

1. NGUYỄN Thị Tươi (2015), « Phân tích tác nghiệp trong đào tạo giáo viên. So sánh giữa Pháp và Việt Nam », Bản tin Tiếng Pháp ở trường Đại học, số 20-03/2015. (« Analyse des pratiques dans la formation des enseignant-e-s. Un regard comparatif entre la France et le Viet Nam » in Le français à l’Université, 20-03/2015. Mise en ligne le 10 septembre 2015).

2. NGUYỄN Thị Tươi (2011), « Xem xét về đào tạo giáo viên tiếng Pháp theo hướng đào tạo nghiệp vụ », Tạp chí Synergies Pays Riverains du Mékong, Số 3-2011, tr. 21-27 (« Regard critique sur la formation initiale des enseignants de français dans une perspective de formation professionnalisante »).

3. NGUYỄN Thị Tươi (2009), « Hướng về đào tạo năng lực diễn đạt nói tư duy trong đào tạo giáo viên tiếng Pháp », Kỷ yếu hội thảo vùng Châu Á-Thái Bình Dương 2009, tr. 299.  (« Pour un oral réflexif dans la formation initiale des enseignants de FLE », Actes du séminaire régional Asie-Pacifique 2009.)

4. NGUYỄN Thị Tươi (và công sự) (2004), « Nghiên cứu tương tác ngôn ngữ trong lớp học : Phương pháp tiếp cận didactic-xã hội », Kỷ yếu hội thảo vùng Châu Á-Thái Bình Dương 2004. (« Études des interactions langagières dans la classe : Approche socio-didactique » (Équipe de recherche conjointe UP de Ho Chi Minh Ville - Université Stendhal-Grenoble 3) – Actes du séminaire régional Asie-Pacifique 2004.)

5. NGUYỄN Thị Tươi (và cộng sự) (2003), «  Nghiên cứu tương tác ngôn ngữ trong lớp học : Phương pháp tiếp cận didactic-xã hội - Vài vấn đề trong xây dựng dữ liệu nói trong tình huống didactic», Kỷ yếu hội thảo vùng Châu Á-Thái Bình Dương 2003, tr.7-15  (« Études des interactions langagières dans la classe : Approche socio-didactique - Quelques problèmes de constitution et de transcription d’un corpus oral en situation didactique » – Actes du séminaire régional Asie-Pacifique 2003).

Đề tài nghiên cứu

6. Nguyễn Thị Tươi (cùng cộng sự) (2003-2004), Nghiên cứu tương tác ngôn ngữ trong lớp học : Phương pháp tiếp cận didactic-xã hội. Đề tài khoa học quốc tế MIRA, Trường Đại học Grenoble III-Stendhal – Trường ĐHSP Tp. HCM, do giáo sư Marielle Rispail chủ trì, Vùng Rhȏne-Alpes (Pháp) tài trợ.

7. Nguyễn Thị Tươi (cùng cộng sự) (2012-2014), Đào tạo năng lực tự đánh giá ở Vùng Đông Nam Á  : Bối cảnh ? Công cụ ? Mô hình ? Đề tài khoa học vùng Châu Á-Thái Bình Dương, do tiến sĩ Nguyễn Xuân Tú Huyên chủ trì, tổ chức Pháp ngữ (OIF, CREFAP) tài trợ.

Sách

8. Nguyên Thi Tuoi (2014), Interactions verbales dans la formation initiale des enseignants de français au Vietnam, Diffusion ANRT Université Lille 3 – Thèse à la carte, France.

 
Lê Thị Phương Uyên PDF. In Email
Thứ hai, 30 Tháng 11 2015 17:00

LÊ THỊ PHƯƠNG UYÊN

A. PHẦN BẢN THÂN

Ngày sinh : 09/10/1974

Quê quán : Tiền Giang

Học vị : Thạc sĩ Khoa học ngôn ngữ                         Năm công nhận : 2005

Thạc sĩ Khoa học giáo dục                         Năm công nhận : 2009

Chức danh :

Môn giảng dạy : Thực hành tiếng Pháp, chuyên ngành Sư phạm

Đơn vị công tác : Khoa tiếng Pháp

Địa chỉ liên lạc : 280 An Dương Vương, P.4, Q.5, TP.HCM

Điện thoại :

Email : Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

B. PHẦN DANH MỤC

Bài báo

  1. Lê Thị Phương Uyên (2008), “Triển khai mô hình quan sát dự giờ tại khoa tiếng Pháp trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh”, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Đà nẵng, tr.133-137.
  2. Lê Thị Phương Uyên (2009), “Vài suy nghĩ về vai trò của thực tập trong việc chuyên môn hóa nghiệp vụ giáo viên”, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Đà lạt, tr.246-249.

 
Nguyễn Thức Thành Tín PDF. In Email
Thứ hai, 05 Tháng 10 2015 17:00

LÍ LỊCH KHOA HỌC

A- PHẦN BẢN THÂN

Họ và tên:

Nguyễn Thức Thành Tín

Ngày tháng năm sinh:

Quê quán:

Bình Thạnh, TP.HCM

Học vị:

Tiến sĩ                      Năm được phong: 2013

Chức danh:

Năm được phong:

Môn giảng dạy:

Ngôn ngữ Pháp, Phương pháp giảng dạy, Quản trị - kinh tế

Đơn vị công tác:

Khoa Tiếng Pháp

Địa chỉ liên lạc:

280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại:

Email:

Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

 

B- PHẦN DANH MỤC

Sách giáo trình, chuyên khảo:

[1]       NGUYỄN THỨC Thành Tín & PHAN NGUYỄN Thái Phong, 2008, Grammaire pratique 2 (Ngữ pháp thực hành 2), NXB trường ĐH Sư phạm TP.HCM.

[2]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2016, Grammaire pratique du français – Cahier d’exercices (Bài tập Ngữ pháp tiếng Pháp), NXB trường ĐH Sư phạm TP.HCM.

[3]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2016, Introduction à l’économie, NXB trường ĐH Sư phạm TP.HCM.

[4]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2017, Grammaire française (Ngữ pháp tiếng Pháp), NXB trường ĐH Sư phạm TP.HCM.

[5]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, PHẠM Song Hoàng Phúc, 2018, Cách chia động từ trong tiếng Pháp, NXB trường ĐHQG Hà Nội.

[6]       PHƯƠNG Dung (dir), NGUYỄN THỨC Thành Tín, VŨ Triết Minh, 2019, Nâng cao vốn từ vựng tiếng Pháp theo chủ đề bằng hình ảnh. Vocabulaire en image, NXB Thanh niên.

[7]       NGUYỄN THỨC Thành Tín (dir.), VŨ Triết Minh, PHẠM Song Hoàng Phúc, VIÊN Thế Khánh Toàn, 2019, Ngữ pháp tiếng Pháp căn bản, NXB trường ĐH Sư phạm TP.HCM.

[8]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, VŨ Triết Minh, 2020, Luyện thi tiếng Pháp DELF B2 (Entraînement au DELF B2), NXB Thanh niên.

Bài báo khoa học

[1]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2011, « Regard réflexif sur l’enseignement du français intensif et spécialisé au Lycée d’Application, Université de Pédagogie de HCMV » in Synergies Pays Riverains du Mékong, số 3, GERFLINT, pp. 89-99.

[2]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2013, « De quelques coverbes de temporalité en vietnamien » in La linguistique, volume 49, fascicule 2, Revue de la Société Internationale de Linguistique Fonctionnelle , pp. 95-106.

[3]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2015, « Plaidoyer pour l’enseignement scientifique dans le programme des classes bilingues à HoChiMinh-ville » in Synergies Pays Riverains du Mékong, số 7, GERFLINT, pp. 49-54.

[4]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2016, « Difficulté d’appropriation des voyelles nasales du français » in Journal of Science, số 4(82), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 41-48.

[5]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2016, « La pratique d’auto-dictionnaires pour l’accès à des locutions figuratives en français » in Journal of Science, số 7(85), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 5-15.

[6]       NGUYỄN THỨC Thành Tín & PHẠM Thị Tuyết Như, 2016, « À quels temps verbaux de l’anglais correspond le passé composé ? » in Journal of Science, số 8 (86), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 42-53.

[7]       NGUYỄN THỨC Thành Tín & NGUYỄN Linh Thoại, 2016, « Quel manuel pour les classes de français pour enfants à l’Idécaf » in Journal of Science, số 11 (89), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, 162-168.

[8]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2016, « Filière de Tourisme du Département de Français : rétrospective et réflexions » in Journal of Science, số 11 (89), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 106-117.

[9]       NGUYỄN THỨC Thành Tín & TRẦN Thiện Tánh, 2016, « Approche aspectuelle à travers le récit pour le passé composé et l’imparfait » in Synergies Pays Riverains du Mékong, số 8, GERFLINT, pp. 157-166.

[10]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2017, « La nature psychologique du temps et la flexibilité temporelle » in Journal of Science, số 2 (92), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 5-12.

[11]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2017, « La concordance des temps en français » in Journal of Science, số 14 (5), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 55-64.

[12]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2017, « À propos de l’énoncé lexicographique du dictionnaire monolingue » in Journal of Science, số 14 (8), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 5-11.

[13]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2017, « Mô hình đào tạo giáo viên ở một số nước, khu vực thuộc khối Pháp ngữ » (« Teacher training models in some French-speaking regions ») in International Conference « Training and Professional Development for Teachers, Principal Advisors and Education Lecturers » (Acte de la Conférence internationale « Formation et développement professionnel pour enseignants et cadres du secondaire et pour formateurs pédagogiques »), 16.12.2017, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 592-602.

[14]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, VIÊN Thế Khánh Toàn, VŨ Triết Minh, 2018, « Giảng dạy ngoại ngữ chuyên ngành du lịch theo phương pháp dự án Free Walking Tours » (« Enseignement des langues de spécialité Tourisme selon le projet Free Walking Tours ») in Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ Quân sự, số 14-7, Học viện Quân sự, Hà Nội, pp. 93-100.

[15]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, VIÊN Thế Khánh Toàn, VŨ Triết Minh, 2018, « Giảng dạy định hướng du lịch bằng dự án Audioguide trên izi.travel » (« Formation de tourisme par le projet Audioguide sur izi.travel) in Tạp chí Ngôn ngữ (Language), số 9 (352), Viện Ngôn ngữ, Hà Nội, pp. 66-77.

[16]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, ĐOÀN Triều, 2018, « Enseignement du passé simple dans les lycées à Hochiminh-Ville » in Synergie Pays riverains du Mékong, no 9-10 GERFLINT, pp. 149-160.

[17]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, PHẠM Song Hoàng Phúc, 2018, « Caractéristiques syntaxiques des descriptions d’hôtels sur Internet » in Synergie Pays riverains du Mékong, no 9-10 GERFLINT, pp. 161-170.

[18]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, PHẠM Song Hoàng Phúc, 2019, « Du discours touristique à la didactique du français de spécialité » in Journal of Science, số 16 (4), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 29-39.

[19]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, VŨ Triết Minh, 2019, « Enseignement des langues de la spécialité Tourisme selon le projet Free Walking Tour », in Les Cahiers Internationaux du Tourisme, số 11, Centre International de Recherche Vatel en Tourisme et Hôtellerie, pp. 83-95.

[20]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, HUỲNH Thanh Phong, 2020, « L’évaluation des apports du voyage de terrain à la formation de tourisme (Dép. de Français, Univ. de Pédagogie de HoChiMinh-ville) », in Journal of Science, số 17 (2), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 375-387.

[21]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, PHẠM Song Hoàng Phúc, 2020, « Caractéristiques des présentations de circuits de voyages », in Synergies France, no 13, GERFLINT, pp. 119-140.

[22]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2020, « À propos des valeurs modales du conditionnel en français », in Journal of Science, số 17 (7), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 1318-1326.

[23]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, 2020, « Nouveaux défis pour la formation francophone de tourisme à l’Université d’Éducation de HoChiMinh-ville », in Journal of Science, số 17(11), Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, pp. 2033-2042.

[24]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, PHẠM Song Hoàng Phúc, 2021, « Enquêtes d’évaluation de la formation. Synergie entre les filières de tourisme ? », in Acte de séminaire régional « Enseignement / apprentissage du et en français : regards croisés », Organisation Internationale de la Francophonie (OIF), Siem Reap, Cambodge, pp. 436-446.

[25]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, PHẠM Song Hoàng Phúc, 2021, « Manuels de français du tourisme. Un besoin pour les filières de tourisme francophone au Vietnam », in Acte de séminaire régional « Enseignement / apprentissage du et en français : regards croisés », Organisation Internationale de la Francophonie (OIF), Siem Reap, Cambodge, pp. 447-458.

Báo cáo hội nghị

[1]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, « Difficultés dans la recherche en Master 2 SDL », Séminaire des Jeunes Chercheurs, 1ère édition, Université nationale du Laos, tháng 11.2006.

[2]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, « La nature psychologique des temps morphologiques », Séminaire Asie-Pacifique, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, décembre 2006.

[3]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, « Identifier quelques difficultés dans l’enseignement de la grammaire chez le jeune professeur », Séminaire des Jeunes Chercheurs, 2e édition, ĐH Cần Thơ, tháng 10.2007.

[4]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, « Repenser la formation de tourisme du Département de Français de l’Université de Pédagogie de HCMV », Journées scientifiques 2014, Nha Trang, tháng 09.2014.

[5]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, TRẦN Thiện Tánh, « L’enseignement de l’opposition Passé composé vs Imparfait par une approche aspectuelle à travers le récit », Séminaire des Jeunes Chercheurs 2014, Hà Nội, tháng 11.2014.

[6]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, ĐOÀN Triều, « Le passé simple dans l’enseignement secondaire », Séminaire des Jeunes Chercheurs 2014, Hà Nội, tháng 11.2014.

[7]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, « Plaidoyer pour l’enseignement scientifique dans le programme des classes bilingues à HoChiMinh-ville », 3e Conférence Internationale de Phuket, ĐH Hoàng tử Songkla, Phuket, Thái Lan, Novembre 2014.

[8]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, « Giá trị của conditionnel trong tiếng Pháp nhìn từ góc độ ngữ dụng », Hội thảo ngôn ngữ học, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội, tháng 08.2015.

[9]       NGUYỄN THỨC Thành Tín, « Marqueurs de temporalité en vietnamien : coverbes ou adverbes ? », Langage écrit : Production, troubles, évaluation et multilinguisme - Journée scientifique d’hommage à Philippe Mousty, ĐH Tự do, Vương quốc Bỉ, 13.10.2017.

[10]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, ĐOÀN Triều, « Enseignement du passé simple dans les lycées à Hochiminh-Ville », Colloque international « Les nouvelles stratégies de l’enseignement du français : enjeux et innovations », ĐH Tamkang & ĐH Văn hóa Trung Quốc, Đài Loan, tháng 11.2018.

[11]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, « Nouveaux défis pour la formation francophone de tourisme à l’Université de Pédagogie de HCMV », Colloque international « Les nouvelles stratégies de l’enseignement du français : enjeux et innovations », ĐH Tamkang & ĐH Văn hóa Trung Quốc, Đài Loan, tháng 11.2018.

[12]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, PHẠM Song Hoàng Phúc, « Enquêtes d’évaluation de la formation. Synergie entre les filières de tourisme ? », Séminaire régional « Enseignement / apprentissage du et en français : regards croisés », Organisation Internationale de la Francophonie (OIF), Siem Reap, Campuchia, tháng 12.2019.

[13]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, PHẠm Song Hoàng Phúc, « Manuels de français du tourisme. Un besoin pour les filières de tourisme francophone au Vietnam », co-intervention avec PHẠM Song Hoàng Phúc, Séminaire régional « Enseignement / apprentissage du et en français : regards croisés », Organisation Internationale de la Francophonie (OIF), Siem Reap, Campuchia, tháng 12.2019.

[14]    NGUYỄN THỨC Thành Tín, LÂM Quan Hảo, TRẦN Tuấn Ngọc, « Besoin en formation continue pour les enseignants de français du programme bilingue à HoChiMinh-ville », Séminaire régional de recherche francophone « Utilité du français dans la diffusion des connaissances, le développement des compétences professionnelles et la communication scientifique », Organisation Internationale de la Francophonie (OIF), TP.HCM, tháng 12.2021.

Đề tài nghiên cứu

Luận án Tiến sĩ

[1]       Étude contrastive de la temporalité en français et en vietnamien, luận án tiến sĩ Ngôn ngữ học, GVHD : Colette FEUILLARD, ĐH Paris 5 Descartes – Sorbonne (Pháp), 2013.

Luận văn Thạc sĩ

[1]          La nature psychologique des temps morphologiques, luận văn thạc sĩ LL&PPDH tiếng Pháp, GVHD : HUỲNH Thanh Triều, ĐH Sư Phạm TP.HCM, 2004.

[2]          La nature psychologique des temps morphologiques – Concordance des temps, luận văn thạc sĩ Ngôn ngữ học, GVHD : Philippe LANE và HUỲNH Thanh Triều, ĐH Rouen (Pháp), 2006.

[3]          Regard réflexif sur l’enseignement du français intensif et spécialisé au lycée d’application, luận văn thạc sĩ Công nghệ đào tạo, GVHD : Marc BAILLEUL, ĐH Caen – Basse-Normandie (Pháp), 2008.

[4]          Gestion des RH : cas du Département de Français de l’Université de Pédagogie de HCMV, báo cáo tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị doanh nghiệp (MBA), IAE de Paris – ĐH Paris 1 Panthéon-Sorbonne (Pháp), 2010.

Đề tài nghiên cứu cấp trường

[1]          Nhu cầu về bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên tiếng Pháp ở các trường phổ thông khu vực phía Nam (CS.2020.19.41), NGUYỄN THỨC Thành Tín (chủ nhiệm), VŨ Triết Minh, VIÊN Thế Khánh Toàn, PHẠM Duy Thiện, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, tháng 12.2021

Hướng dẫn thạc sĩ

[1]       « L’enseignement de l’opposition Passé composé vs Imparfait par une approche aspectuelle à travers le récit », TRẦN Thiện Tánh, tháng 10.2014.

[2]       « Enseignement du passé simple au lycée. Cas des classes bilingues à HoChiMinh-ville », ĐOÀN Triều, tháng 04.2015.

[3]       « Classes de français pour enfants à l’Idécaf : Quel manuel ? », NGUYỄN Linh Thoại, tháng 11.2015.

[4]       « L’appropriation du conditionnel chez les élèves bilingues », ĐẶNG Như Thụy Vy, tháng 11.2015.

[5]       « La grammaire en chanson. Cas des temps du passé pour les collégiens du programme bilingue », NGUYỄN THỊ Tố Như, tháng 04.2017.

[6]       « Vers une didactique intégrée. Cas du Français du Tourisme et de la Valorisation du patrimoine », NGUYỄN Hà Minh Thanh, tháng 05.2018.

[7]       « Caractéristiques des présentations de circuits de voyages & propositions d’activités pédagogiques pour un nouveau module du français du tourisme », PHẠM Song Hoàng Phúc, tháng 11.2018.

[8]       « La maîtrise du subjonctif dans les subordonnées conjonctives complétives par les lycéens du cursus bilingue », ĐẶNG Ngọc Như Quỳnh, tháng 04.2019.

[9]       « Acquisition de la voix passive chez les étudiants du Français Langue Vivante 2 à l’Université de Tiền Giang », LÊ Thị Hồng Vân, tháng 07.2020.

[10]    « Quelles qualités et quelles compétences pour un tuteur de stage pédagogique ? Cas de l’enseignement du français à HoChiMinh-ville », NGUYỄN XUÂN Hoàng Minh Hiếu, tháng 01.2022.

 
Trần Thị Mai Yến PDF. In Email
Thứ hai, 28 Tháng 3 2011 08:12

A- PHẦN BẢN THÂN

Họ và tên : Trần Thị Mai Yến

Ngày tháng năm sinh :

05-04-1961

Quê quán : An giang, Long Xuyên

Học vị :

Tiến sĩ

Năm được phong : 2000

Chức danh :

Giảng viên chính

Năm công nhận : 2001

Đơn vị công tác :

Khoa Pháp

Địa chỉ liên lạc :

280 An Dương Vương, P.4, Q.5, TP.HCM

Điện thoại :

B- PHẦN DANH MỤC

  1. Trần Thị Mai Yến, Trần Chánh Nguyên (1991), Les tests d’évaluation en FLE au Vietnam. Luận văn Cao học,  Viện Đại học ROUEN – Pháp.
    Từ mấu chốt : Contrôle, évaluation, sommative, formative, représentativité, validité.
  2. Trần Thị Mai Yến (1995), Enseignement précoce du FLE : remarques sur la formation des enseignants. Luận văn Thạc sĩ ,Viện Đại học ROUEN – Pháp.
  3. Trần Thị Mai Yến, Trần Chánh Nguyên, Lương Thị Mai Trâm, Dương Thị Thu Thi (1996), Tài liệu luyện thi Chứng chỉ Quốc gia tiếng Pháp A-B-C. Nxb  Tp HCM.
  4. Trần Thị Mai Yến, Trần Chánh Nguyên (1997) (biên dịch), Từ điển Pháp –Việt, Việt-Pháp bằng tranh. Nxb Tp HCM.
  5. Trần thị Mai Yến (2000), Acquisition d’une compétence orale en français par de jeunes vietnamiens. Luận án Tiến sĩ, Viện Đại học ROUEN – Pháp
    Từ mấu chốt : Apprentissage, socialisation langagière, interaction verbale, étayage, compétences.
 
Nguyễn Thị Uyên PDF. In Email
Thứ hai, 28 Tháng 3 2011 08:11

A- PHẦN BẢN THÂN

Họ và tên : Nguyễn Thị Uyên

Ngày tháng năm sinh :

27-04-1954

Quê quán :

Hóc Môn, Tp.Hồ Chí Minh

Học vị : Thạc sĩ : Năm được phong : 1999
Đơn vị công tác : Khoa Tiếng Pháp
Địa chỉ liên lạc : 280 An Dương Vương, P.4, Q.5, TP.HCM
Điện thoại :

B- PHẦN DANH MỤC

  1. Nguyễn Thị Uyên, Trương Quang Đệ, René Cotte, André Kara, Jean-Noël Juttet (1993), Tiếng Pháp 10, Nxb Giáo Dục và Didier / Hatier.
  2. Nguyễn Thị Uyên, Trương Quang Đệ, René Cotte, Jean-Noël Juttet (1993), Tiếng Pháp 11, Nxb Giáo Dục và Didier / Hatier.
  3. Nguyễn Thị Uyên (1995), Stage pédagogique: “Comment apprendre la lecture active” (Thu hoạch kinh nghiẹâm mang tính chất sư phạm: “Làm thế nào để tiếp thu phương pháp đọc hiểu tích cực”) . Trường ĐHSP Tp.HCM.
  4. Nguyễn Thị Uyên (1995), Stage culturel: “Notre club francophone” (Thu hoạch mang nội dung văn hóa: “Câu lạc bộ tiếng Pháp của chúng tôi”). Trường ĐHSP Tp.HCM.
  5. Nguyễn Thị Uyên (1999),  “Polysémie des images dans l’enseignement de la langue et de la culture françaises” (“Tính đa nghĩa của hình ảnh trong giảng dạy ngôn ngữ và văn hoá Pháp”). Rapport-projet de Diplôme d’études approfondies. Trường ĐHSP Tp.HCM.
 
«Bắt đầuLùi12345Tiếp theoCuối»

Trang 2 trong tổng số 5


 Tin mới cập nhật 

Thông báo v/v đóng học phí năm học 2022-2023

Khoa thông báo đến sinh viên hai ngành SP Tin và CNTT mức học phí do Trường thông báo và thời gian nộp học phí. Sinh viên tải file về xem chi...