BỘ MÔN HÓA LÍ
(Physical Chemistry Division)
Bộ môn Hóa lí nghiên cứu lí thuyết hóa học và ứng dụng. Bộ môn còn tập trung nghiên cứu lĩnh vực vật liệu như: vật liệu nguồn – ăn mòn điện hóa, vật liệu có cấu trúc nano, tổng hợp các vật liệu định hướng tiên tiến MOFs, COFs.
Danh sách các giảng viên, chuyên viên đang công tác ở Bộ môn Hoá lí
STT (N0)
|
Họ và tên
(Full name)
|
Chức danh, chức vụ (Title/Position)
|
Học vị/học hàm (Degree/Academic rank)
|
Email
|
1.
|
Trần Phương Dung
|
Giảng viên, Phụ trách bộ môn
|
Thạc sĩ, NCS
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
2
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Giảng viên
Trưởng PTN Hóa lí
|
Tiến sĩ
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
3
|
Trương Quốc Phú
|
Giáo viên thực hành
|
Thạc sĩ
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
4
|
Nguyễn Văn Mỷ
|
Giảng viên,
Trợ lí nghiên cứu khoa học
|
Tiến sĩ
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
5
|
Nguyễn Hoàng Vũ
|
Giảng viên
|
Tiến sĩ
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
1. Nghiên cứu lí thuyết và ứng dụng
- Giảng dạy các học phần chuyên ngành hoá lí bậc đại học và phổ thông: Hoá lí 1 (Nhiệt động lực học và Động hoá học), Hoá lí 2 (Điện hoá và Hoá keo), Cơ sở hoá học lượng tử, Hoá học nano, Hoá lượng tử ứng dụng v.v.
- Nghiên cứu quan hệ giữa cấu trúc và hoạt tính của một số hợp chất bằng phương pháp hoá lí và tính toán lượng tử.
- Nghiên cứu cấu trúc, tính chất hóa lí và tác dụng xúc tác của vật liệu oxide kim loại, silicate, vật liệu khung hữu cơ kim loại có độ xốp cao …
- Nghiên cứu quan hệ giữa cấu trúc và tính chất nhiệt động, động hoá học của phản ứng điện cực bằng hoá học tính toán.
2. Nghiên cứu vật liệu
2.1. Vật liệu nguồn – ăn mòn điện hoá:
- Chế tạo và nghiên cứu tính chất của vật liệu điện cực ứng dụng trong công nghệ điện hóa, vật liệu tích trữ năng lượng - năng lượng thay thế, tái sinh.
- Nghiên cứu ứng dụng một số biện pháp để nâng cao khả năng bảo vệ chống ăn mòn kim loại trong các môi trường xâm thực.
2.2. Vật liệu có cấu trúc nano:
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu polymer composite, oxide, silicate có cấu trúc nano.
2.3. Vật liệu tiên tiến
- Thiết kế và tổng hợp vật liệu khung hữu cơ kim loại có độ xốp cao với cấu trúc hình học và các nhóm chức phù hợp cho việc hấp phụ hơi (methanol, nước,...) ứng dụng trong thiết bị chuyển hóa nhiệt; hấp phụ khí (H2, CO2, CH4,..) ứng dụng trong lĩnh vực nhiên liệu sạch, các vật liệu điện, điện tử, vật liệu xúc tác.
- Nghiên cứu điều chế, xác định cấu trúc, tính chất của vật liệu Khung Hữu cơ Cộng hoá trị ứng dụng trong lĩnh vực y học như truyền dẫn thuốc.
Các hướng nghiên cứu chính
Thạc sĩ Trần Phương Dung
Nghiên cứu phản ứng ăn mòn kim loại và hợp kim đồng thau trong môi trường acid lẫn môi trường kiềm. Nghiên cứu phản ứng khử oxy trên cathode của pin nhiên liệu bằng công cụ hoá học tính toán.
Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Vũ
Nghiên cứu về quy trình thiết kế và tổng hợp vật liệu Khung Hóa trị Hữu cơ, dựa trên nghiên cứu lí thuyết và nghiên cứu thực nghiệm. Các nghiên cứu lí thuyết sẽ giúp dự đoán dạng hình học, làm sáng tỏ quá trình hình thành và kết tinh, cũng như giải thích cấu trúc của sản phẩm, trong khi nghiên cứu thực nghiệm tập trung vào quy trình tổng hợp sản phẩm đó trên thực tế. Sự kết hợp giữa lí thuyết và thực nghiệm sẽ giúp hiểu rõ hơn về tính chất và cấu trúc của Khung Hữu cơ được tổng hợp, ứng dụng trong lĩnh vực y tế, cụ thể là ứng dụng làm chất mang và vận chuyển thuốc.
Tiến sĩ Nguyễn Văn Mỷ
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu khung hữu cơ - kim loại (MOFs và ZIFs) và ứng dụng chúng trong hấp phụ các phẩm nhuộm hữu cơ và ion kim loại nặng, xúc tác cho các phản ứng tổng hợp hữu cơ, vận chuyển thuốc, màng trao đổi proton trong pin nhiên liệu, định hướng làm điện cực anode và cathode trong pin Li-ion,...
Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình tập trung nghiên cứu về lĩnh vực Khoa học vật liệu và năng lượng tái tạo. Các nghiên cứu cụ thể về thiết kế, tổng hợp, biến tính vật liệu nano xốp như MOFs, ZIFs,...định hướng cho ứng dụng cho thiết bị chuyển hoá nhiệt theo cơ chế hấp phụ. Theo đó, việc thiết kế, tổng hợp vật liệu có độ xốp cao, có khả năng hấp phụ lớn một lượng hơi các môi chất có nhiệt hoá hơi lớn như nước, methanol,... mở ra triển vọng sử dụng các thiết bị làm lạnh không CFCs, thân thiện với môi trường. Ngoài ra, các nghiên cứu vật liệu xốp trong lưu trữ khí, chế tạo cảm biến khí, hay xúc tác dị thể cho một số phản ứng hữu cơ,...cũng được quan tâm nghiên cứu.
Danh mục công trình qua các năm
Xem tại đây.
Cán bộ về hưu – Chuyển công tác
- [Thầy/Cô] [Tên thầy cô] – [Chức vụ nếu có]
STT (N0)
|
Họ và tên
(Full name)
|
Học vị/học hàm
(Degree/Academic rank)
|
Chức vụ cao nhất
đã đảm trách, thời gian
(Highest position hold, duration)
|
Một số nhiệm vụ quan trọng đã đảm trách
(Important positions hold)
|
1
|
Phan Hoàng Anh
|
|
|
Chuyển đi năm 1984
|
2
|
Lê Văn Diễn
|
Tiến sĩ
|
|
|
3
|
Nguyễn Đình Duyến
|
|
|
Chuyển đi năm 1977
|
4
|
Nguyễn Hồng Hòa
|
Cử nhân
|
|
|
5
|
Nguyễn Thị Huyền
|
Cử nhân
|
|
|
6
|
Hồ Văn Huyết
|
|
|
Giảng viên Hóa lí đã chuyển về trường Lê Hồng Phong 1985
|
7
|
Trần Văn Khoa
|
Thạc sĩ
|
|
Giảng viên Hóa lí, giảng dạy môn Hóa lượng tử, động hóa, thực hành hóa lí.
|
8
|
Vũ Đình Khuê
|
Tiến sĩ
|
Phó trưởng khoa từ 1983 - 1989
Trưởng khoa từ 1993 - 1997
|
|
9
|
Nguyễn Khương
|
Tiến sĩ
|
Phó trưởng khoa từ 1983-1985
|
|
10
|
Thái Thị Tuyết Lan
|
|
|
Chuyển đi 1982
|
11
|
Nguyễn Quỳnh Mai
|
Thạc sĩ
|
Trưởng BM, trưởng phòng thí nghiệm Hóa lý
|
|
12
|
Nguyễn Thị Nga
|
|
|
|
13
|
Lâm Thị Thu
|
Thạc sĩ
|
|
|
14
|
Nguyễn Trọng Tín
|
Cử nhân
|
Trưởng BM Hóa lý
|
Chuyển đi năm 1983
|
15
|
Trịnh Việt Trung
|
|
|
|
16
|
Nguyễn Văn Truyết
|
|
|
Chuyển đi 1977
|
17
|
Nguyễn Văn Ngân
|
Thạc sĩ
|
|
Giảng viên Hóa lí, giảng dạy môn Hóa học lượng tử.
|
18
|
Đào Thúy Lành
|
Thạc sĩ
|
|
Giảng viên Hóa lí, chuyển công tác năm 2013
|
19
|
Phan Trần Diệp Hương
|
Thạc sĩ
|
|
Giảng viên Hóa lí, nay đã chuyển công tác về THPT Bà Rịa
|
20
|
Mai Anh Hùng
|
Tiến sĩ
|
|
Giáo viên thực hành, đã chuyển sang Bộ môn Hóa học hữu cơ từ năm 2015
|
21
|
Phan Thị Hoàng Oanh
|
Tiến sĩ
|
Phó trưởng khoa từ 2010 - 2017
Trưởng Bộ môn Hoá lí từ 2010 - 2015
|
Nghỉ hưu năm 2020
|
Normal 0 false false false false EN-US X-NONE X-NONE
Bộ môn Hóa lí nghiên cứu lí thuyết hóa học và ứng dụng. Bộ môn còn tập trung nghiên cứu lĩnh vực vật liệu như: vật liệu nguồn – ăn mòn điện hóa, vật liệu có cấu trúc nano, tổng hợp các vật liệu định hướng tiên tiến MOFs, COFs.
Danh sách các giảng viên, chuyên viên đang công tác ở Bộ môn Hoá lí
STT (N0)
|
Họ và tên
(Full name)
|
Chức danh, chức vụ (Title/Position)
|
Học vị/học hàm (Degree/Academic rank)
|
Email
|
1.
|
Trần Phương Dung
|
Giảng viên, Phụ trách bộ môn
|
Thạc sĩ, NCS
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
2
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Giảng viên
Trưởng PTN Hóa lí
|
Tiến sĩ
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
3
|
Trương Quốc Phú
|
Giáo viên thực hành
|
Thạc sĩ
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
4
|
Nguyễn Văn Mỷ
|
Giảng viên,
Trợ lí nghiên cứu khoa học
|
Tiến sĩ
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
5
|
Nguyễn Hoàng Vũ
|
Giảng viên
|
Tiến sĩ
|
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
|
1. Nghiên cứu lí thuyết và ứng dụng
- Giảng dạy các học phần chuyên ngành hoá lí bậc đại học và phổ thông: Hoá lí 1 (Nhiệt động lực học và Động hoá học), Hoá lí 2 (Điện hoá và Hoá keo), Cơ sở hoá học lượng tử, Hoá học nano, Hoá lượng tử ứng dụng v.v.
- Nghiên cứu quan hệ giữa cấu trúc và hoạt tính của một số hợp chất bằng phương pháp hoá lí và tính toán lượng tử.
- Nghiên cứu cấu trúc, tính chất hóa lí và tác dụng xúc tác của vật liệu oxide kim loại, silicate, vật liệu khung hữu cơ kim loại có độ xốp cao …
- Nghiên cứu quan hệ giữa cấu trúc và tính chất nhiệt động, động hoá học của phản ứng điện cực bằng hoá học tính toán.
2. Nghiên cứu vật liệu
2.1. Vật liệu nguồn – ăn mòn điện hoá:
- Chế tạo và nghiên cứu tính chất của vật liệu điện cực ứng dụng trong công nghệ điện hóa, vật liệu tích trữ năng lượng - năng lượng thay thế, tái sinh.
- Nghiên cứu ứng dụng một số biện pháp để nâng cao khả năng bảo vệ chống ăn mòn kim loại trong các môi trường xâm thực.
2.2. Vật liệu có cấu trúc nano:
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu polymer composite, oxide, silicate có cấu trúc nano.
2.3. Vật liệu tiên tiến
- Thiết kế và tổng hợp vật liệu khung hữu cơ kim loại có độ xốp cao với cấu trúc hình học và các nhóm chức phù hợp cho việc hấp phụ hơi (methanol, nước,...) ứng dụng trong thiết bị chuyển hóa nhiệt; hấp phụ khí (H2, CO2, CH4,..) ứng dụng trong lĩnh vực nhiên liệu sạch, các vật liệu điện, điện tử, vật liệu xúc tác.
- Nghiên cứu điều chế, xác định cấu trúc, tính chất của vật liệu Khung Hữu cơ Cộng hoá trị ứng dụng trong lĩnh vực y học như truyền dẫn thuốc.
Các hướng nghiên cứu chính
Thạc sĩ Trần Phương Dung
Nghiên cứu phản ứng ăn mòn kim loại và hợp kim đồng thau trong môi trường acid lẫn môi trường kiềm. Nghiên cứu phản ứng khử oxy trên cathode của pin nhiên liệu bằng công cụ hoá học tính toán.
Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Vũ
Nghiên cứu về quy trình thiết kế và tổng hợp vật liệu Khung Hóa trị Hữu cơ, dựa trên nghiên cứu lí thuyết và nghiên cứu thực nghiệm. Các nghiên cứu lí thuyết sẽ giúp dự đoán dạng hình học, làm sáng tỏ quá trình hình thành và kết tinh, cũng như giải thích cấu trúc của sản phẩm, trong khi nghiên cứu thực nghiệm tập trung vào quy trình tổng hợp sản phẩm đó trên thực tế. Sự kết hợp giữa lí thuyết và thực nghiệm sẽ giúp hiểu rõ hơn về tính chất và cấu trúc của Khung Hữu cơ được tổng hợp, ứng dụng trong lĩnh vực y tế, cụ thể là ứng dụng làm chất mang và vận chuyển thuốc.
Tiến sĩ Nguyễn Văn Mỷ
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu khung hữu cơ - kim loại (MOFs và ZIFs) và ứng dụng chúng trong hấp phụ các phẩm nhuộm hữu cơ và ion kim loại nặng, xúc tác cho các phản ứng tổng hợp hữu cơ, vận chuyển thuốc, màng trao đổi proton trong pin nhiên liệu, định hướng làm điện cực anode và cathode trong pin Li-ion,...
Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình tập trung nghiên cứu về lĩnh vực Khoa học vật liệu và năng lượng tái tạo. Các nghiên cứu cụ thể về thiết kế, tổng hợp, biến tính vật liệu nano xốp như MOFs, ZIFs,...định hướng cho ứng dụng cho thiết bị chuyển hoá nhiệt theo cơ chế hấp phụ. Theo đó, việc thiết kế, tổng hợp vật liệu có độ xốp cao, có khả năng hấp phụ lớn một lượng hơi các môi chất có nhiệt hoá hơi lớn như nước, methanol,... mở ra triển vọng sử dụng các thiết bị làm lạnh không CFCs, thân thiện với môi trường. Ngoài ra, các nghiên cứu vật liệu xốp trong lưu trữ khí, chế tạo cảm biến khí, hay xúc tác dị thể cho một số phản ứng hữu cơ,...cũng được quan tâm nghiên cứu.
Danh mục công trình qua các năm
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1enwrgeW2SeJhtW5K0pybhyRUlh7Q4qQz8CqsrC9MriE/edit?usp=sharing
Cán bộ về hưu – Chuyển công tác
- [Thầy/Cô] [Tên thầy cô] – [Chức vụ nếu có]
STT (N0)
|
Họ và tên
(Full name)
|
Học vị/học hàm
(Degree/Academic rank)
|
Chức vụ cao nhất
đã đảm trách, thời gian
(Highest position hold, duration)
|
Một số nhiệm vụ quan trọng đã đảm trách
(Important positions hold)
|
1
|
Phan Hoàng Anh
|
|
|
Chuyển đi năm 1984
|
2
|
Lê Văn Diễn
|
Tiến sĩ
|
|
|
3
|
Nguyễn Đình Duyến
|
|
|
Chuyển đi năm 1977
|
4
|
Nguyễn Hồng Hòa
|
Cử nhân
|
|
|
5
|
Nguyễn Thị Huyền
|
Cử nhân
|
|
|
6
|
Hồ Văn Huyết
|
|
|
Giảng viên Hóa lí đã chuyển về trường Lê Hồng Phong 1985
|
7
|
Trần Văn Khoa
|
Thạc sĩ
|
|
Giảng viên Hóa lí, giảng dạy môn Hóa lượng tử, động hóa, thực hành hóa lí.
|
8
|
Vũ Đình Khuê
|
Tiến sĩ
|
Phó trưởng khoa từ 1983 - 1989
Trưởng khoa từ 1993 - 1997
|
|
9
|
Nguyễn Khương
|
Tiến sĩ
|
Phó trưởng khoa từ 1983-1985
|
|
10
|
Thái Thị Tuyết Lan
|
|
|
Chuyển đi 1982
|
11
|
Nguyễn Quỳnh Mai
|
Thạc sĩ
|
Trưởng BM, trưởng phòng thí nghiệm Hóa lý
|
|
12
|
Nguyễn Thị Nga
|
|
|
|
13
|
Lâm Thị Thu
|
Thạc sĩ
|
|
|
14
|
Nguyễn Trọng Tín
|
Cử nhân
|
Trưởng BM Hóa lý
|
Chuyển đi năm 1983
|
15
|
Trịnh Việt Trung
|
|
|
|
16
|
Nguyễn Văn Truyết
|
|
|
Chuyển đi 1977
|
17
|
Nguyễn Văn Ngân
|
Thạc sĩ
|
|
Giảng viên Hóa lí, giảng dạy môn Hóa học lượng tử.
|
18
|
Đào Thúy Lành
|
Thạc sĩ
|
|
Giảng viên Hóa lí, chuyển công tác năm 2013
|
19
|
Phan Trần Diệp Hương
|
Thạc sĩ
|
|
Giảng viên Hóa lí, nay đã chuyển công tác về THPT Bà Rịa
|
20
|
Mai Anh Hùng
|
Tiến sĩ
|
|
Giáo viên thực hành, đã chuyển sang Bộ môn Hóa học hữu cơ từ năm 2015
|
21
|
Phan Thị Hoàng Oanh
|
Tiến sĩ
|
Phó trưởng khoa từ 2010 - 2017
Trưởng Bộ môn Hoá lí từ 2010 - 2015
|
Nghỉ hưu năm 2020
|
|