CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ NGÔN NGỮ K43 |
Thứ bảy, 15 Tháng 6 2019 14:31 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình : NGÔN NGỮ NGA Ngành đào tạo : Ngôn ngữ Nga Mã ngành đào tạo : 7220202 Trình độ đào tạo : Đại học Loại hình đào tạo : Chính quy Tên văn bằng tốt nghiệp: - Tiếng Việt : Ngôn ngữ Nga - Tiếng Anh : Russian Language (Ban hành kèm theo Quyết định số 2330/QĐ-ĐHSP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh)
A. 1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO1.1. Mục tiêu đào tạo: Đào tạo cử nhân ngôn ngữ có sức khỏe, phẩm chất chính trị, đạo đức công dân và ý thức trách nhiệm nghề nghiệp tốt; Đạt chuẩn trình độ chuyên môn – nghiệp vụ đại học cử nhân tiếng Nga với tri thức nền và kỹ năng thực hành thực hành ổn định nhằm thực hiện các nhiệm vụ đúng cấp độ của ngành nghề chuyên môn; Có khả năng thích ứng hoặc chuyển đổi linh hoạt với các ngành nghề có sừ dụng ngoại ngữ đã được đào tạo, đáp ứng yêu cầu đa dạng và luôn thay đồi của xã hội và nền kinh tế trong thời kì hội nhập; Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ hoặc chuyển đổi ngành nghề có liên quan mà không tốn nhiều thời gian và tài chính cho việc đào tạo lại. 1. 1.2. Chuẩn đầu ra:1.2.1. YÊU CẦU VỀ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC 1.2.1.1. PHẨM CHẤT 1.2.1.1.1. Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân - Tuân thủ và chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Trách nhiệm đối với Tổ quốc, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng. 1.2.1.1.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp - Hiểu rõ vai trò, giá trị của nghề nghiệp đối với xã hội. - Thể hiện thái độ, hành vi tuân thủ chuẩn nghề nghiệp. - Có lòng yêu nghề và thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với nghề. 1.2.1.2. NĂNG LỰC CHUNG 1.2.1.2.1. Năng lực tự học - Tự đánh giá và định hướng được sự phát triển của bản thân - Tự học và đánh giá được kết quả hoạt động tự học. 1.2.1.2.2. Năng lực giao tiếp . - Sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong giao tiếp hằng ngày và trong hoạt động chuyên môn. - Sử dụng hiệu quả các phương tiện giao tiếp đa phương thức. 1.2.1.2.3. Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề -Phân tích, đánh giá được các thông tin và ý tưởng. - Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo. 1.2.1.2.4. Năng lực hợp tác - Làm việc nhóm, thành lập và quản lý nhóm hiệu quả. -Tôn trọng sự khác biệt và biết tìm sự thống nhất qua thảo luận, tranh luận. 1.2.1.2.5. Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin - Có kiến thức và kỹ năng ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. - Có kiến thức và kỹ năng tin học đạt trình độ Tin học cơ bản. 1.2.1.3. NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN 1.2.1.3.1. Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức cơ sở ngành - Giải thích và khái quát hóa được kiến thức nền tảng về các vấn đề ngôn ngữ hiện đại, các khoa học cơ bản liên ngành đảm bảo hình thành năng lực nghiên cứu giáo dục và năng lực phát triển nghề nghiệp trong môi trường đa văn hóa. - Nhận thức, phân tích, đánh giá được các giá trị truyền thống và hiện đại trong sự phát triển kinh tế, chính trị- xã hội, lịch sử, văn hoá, ngôn ngữ và nghệ thuật của hai nước Việt – Nga. 1.2.1.3.2. Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức chuyên ngành - Hệ thống hóa kiến thức nền tảng về ngôn ngữ học, văn hóa, văn học Nga, lý thuyết tiếng Nga; và vận dụng vào nghiên cứu lý thuyết cũng như thực tế công việc. - Sử dụng thành thạo tiếng Nga ở các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt trình độ bậc 5 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương trình độ C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu) trong giao tiếp công vụ/đời thường. 1.2.1.3.3. Năng lực nghiên cứu khoa học - Lựa chọn các phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực ngôn ngữ; phát hiện vấn đề nghiên cứu, vận dụng kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành để giải quyết vấn đề, xử lý ngữ liệu ngôn ngữ. - Viết đề cương nghiên cứu và tiểu luận, khóa luận khoa học ngôn ngữ 1.2.1.4. NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP 1.2.1.4.1. Năng lực hiểu nghề nghiệp - Hiểu được đặc trưng nghề nghiệp và những tố chất, năng lực cần thiết đối với người làm việc trong lĩnh vực thương mại/ du lịch. - Hiểu được ảnh hưởng của bối cảnh toàn cầu, khu vực, đất nước và địa phương đối với lĩnh vực nghề nghiệp liên quan đến biên-phiên dịch. - Xác định được nhu cầu xã hội đối với lĩnh vực nghề nghiệp; cập nhật thông tin trong lĩnh vực nghề nghiệp và dự báo được xu thế phát triển của nghề nghiệp. 1.2.1.4.2. Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp - Tiếp cận và sử dụng hiệu quả các thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp. - Làm việc độc lập; thích nghi với những điều kiện, môi trường khác nhau và với sự phát triển của lĩnh vực nghề nghiệp. II. VỊ TRÍ, KHẢ NĂNG CÔNG TÁC SAU KHI TỐT NGHIỆP - Làm vị trí điều hành tour tại các công ty du lịch có mảng khách Nga - Làm hướng dẫn viên du lịch tại các công ty du lịch có mảng khách Nga - Làm nhân viên biên-phiên dịch tại các công ty liên doanh hoặc có vốn đầu tư của LB Nga - Cộng tác với các công ty dịch thuật, nhà xuất bản - Phiên dịch viên/ biên tập viên/ phát thanh viên tại Đài truyền hình hoặc các tòa soạn báo có mảng tiếng Nga - Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học tại các Viện nghiên cứu về ngôn ngữ III. KHẢ NĂNG HỌC TẬP NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ SAU KHI TỐT NGHIỆP Tiếp tục bồi dưỡng và nâng cao trình độ bằng các hình thức học chuyên tu (3 tháng), sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) ngành Ngôn ngữ Nga, Văn học Nga, Ngôn ngữ học và nghiên cứu Văn học, Ngôn ngữ học ở trong và ngoài nước. 2. 1.3. Thời gian đào tạo: 4 năm3. 1.4. Tổng số tín chỉ toàn khóa: 135Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng). 4. 1.5. Đối tượng tuyển sinh:Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tuyển sinh hàng năm của Trường. 5. 1.6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:Theo Quy chế đào tạo Đại học, Cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Thông tư hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT, ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 6. 1.7. Thang điểm:Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến 1 chữ số thập phân. B. 2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
**Không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa học * và ** Không tính vào điểm trung bình chung học kì và toàn khóa học. Số tín chỉ sinh viên cần tích lũy để được xét tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Nga (trình độ Đại học) là 135, không kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng. Trong đó: - bắt buộc 114 tín chỉ; - lựa chọn bắt buộc 21 tín chỉ; - không có tín chỉ lựa chọn tự do; C. 3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Lưu ý :không bố trí một học phần ở học kì 2 nếu học phần điều kiện tiên quyết của học phần đó được học ở học kì 1. Lý do: Khi sinh viên chưa thi học kì 1 thì đã phải đăng kí lịch học ở học kì 2. D. 4. MÔ TẢ TÓM TẮT HỌC PHẦN1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 5 tín chỉHọc phần tiên quyết/học trước: không. Nội dung học phần được ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ Học phần học trước: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin. Nội dung học phần được ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 tín chỉ Học phần học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh Nội dung học phần được ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Pháp luật đại cương 2 tín chỉ Học phần học trước: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin. Nội dung học phần được ban hành theo quyết định số: 1928/QĐTTg, ngày 20/11/2009 về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường. 5. Tâm lý học đại cương 2 tín chỉ Học phần tiên quyết/học trước: không. Học phần gồm những chương cơ bản như sau: Chương 1. Nhập môn Tâm lý học; Chương 2. Hoạt động và giao tiếp; Chương 3. Sự hình thành và phát triển tâm lý và ý thức; Chương 4. Hoạt động nhận thức; Chương 5. Xúc cảm, tình cảm; Chương 6. Ý chí; Chương 7. Nhân cách, sự hình thành và phát triển nhân cách. Học phần Tâm lý học đại cương giúp người học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản về bản chất, đặc điểm của hiện tượng tâm lý và các quy luật tâm lý cơ bản của con người (nhận thức, tình cảm, ý chí, hành động và nhân cách...). Trên cơ sở đó giúp người học vận dụng kiến thức vào thực tế để nhận diện, phân biệt, giải thích được các hiện tượng tâm lý cơ bản, góp phần định hướng cho hoạt động của người học. 6. Ngoại ngữ 2 HP 1 4 tín chỉ Điều kiện: Sinh viên đã đạt trình độ tương đương bậc 2/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và các kiến thức văn hóa, xã hội nhằm giúp sinh viên phát triển năng lực giao tiếp cần thiết và có khả năng vận dụng vào xử lý các tình huống giao tiếp hàng ngày ở trình độ trên bậc 2/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 7. Ngoại ngữ 2 HP2 3 tín chỉ Học phần học trước: Ngoại ngữ 2 học phần 1 Học phần này giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiến thức từ vựng, ngữ pháp, văn hóa, xã hội và phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng vào xử lý các tình huống giao tiếp thông thường hoặc đặc biệt ở trình độ cận bậc 3/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 8. Ngoại ngữ 2 HP 3 3 tín chỉ Học phần học trước: Ngoại ngữ 2 học phần 2 Học phần này giúp sinh viên củng cố và bổ sung các kiến thức ngôn ngữ, văn hóa, xã hội, phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng tốt trong việc giải quyết các tình huống giao tiếp ở trình độ bậc 3/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 9. Tin học căn bản 3 tín chỉ Học phần tiên quyết/học trước: không Học phần giúp sinh viên có các kiến thức cơ bản về máy tính (personal computer - PC) và Internet, biết sử dụng và khai thác tài nguyên thông tin trên máy tính phục vụ cho học tập và nghiên cứu. Giúp sinh viên có khả năng sử dụng một cách cơ bản các công cụ phần mềm văn phòng trong học tập và nghiên cứu, cụ thể là soạn thảo văn bản (như MS Word), bảng tính điện tử (như MS Excel), và thiết kế trình chiếu (như MS Power Point). 10. Giáo dục thể chất 1 1 tín chỉ Học phần tiên quyết/học trước: không Học phần cung cấp kiến thức rèn luyện thể chất và tập luyện thể thao để giữ gìn sức khỏe. Bồi dưỡng kỹ năng vận động trong cuộc sống thông qua các bài tập thể dục phát triển chung, bài tập thể lực và các phương pháp tập luyện, tự tập luyện phát triển thể lực cá nhân (sức bền, sức mạnh, sức nhanh, khéo léo, độ dẻo). 11. Giáo dục thể chất 2 1 tín chỉ Học phần học trước: Giáo dục thể chất 1. Thể thao tự chọn cơ bản. Người học chọn 1 trong các môn thể thao sau: Bóng chuyền; Cầu lông; Aerobic; Bóng rổ; Bơi lội; Bóng đá; Đá cầu; Võ thuật; Khiêu vũ. Tổ chức tập luyện các kỹ thuật cơ bản và cung cấp kiến thức của các môn thể thao tự chọn. Rèn luyện các bài tập thể lực chung nhằm nâng cao sức khỏe và bước đầu hướng dẫn tập luyện một số bài tập thể lực chuyên môn hỗ trợ cho môn thể thao mà người học đã lựa chọn tập luyện. 12. Giáo dục thể chất 3 1 tín chỉ Học phần học trước: Giáo dục thể chất 2. Thể thao tự chọn nâng cao. Người học chọn 1 trong các môn thể thao sau: Bóng chuyền; Cầu lông; Aerobic; Bóng rổ; Bơi lội; Bóng đá; Đá cầu; Võ thuật; Khiêu vũ. Tổ chức tập luyện các kỹ thuật nâng cao của môn thể thao tự chọn. Tăng khả năng phối hợp vận động, lượng vận động trong thể lực chung và thể lực chuyên môn thông qua các bài tập thể lực đa dạng, chuyên biệt. Bước đầu làm quen các hình thức và luật thi đấu của các môn thể thao mà người học đã lựa chọn tập luyện. 13. Giáo dục Quốc phòng - Học phần I 30 tiết Học phần học trước: không. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu môn học; Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam; Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại; Những vẫn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam... để giúp người học phân tích được những vấn đề thuộc về lĩnh vực đường lối quân sự và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam. 14. Giáo dục Quốc phòng - Học phần II 30 tiết Học phần tiên quyết/học trước: không Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam; Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp quốc phòng; Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong tình hình mới; Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam; Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; Những vấn đề cơ bản về đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội; Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; An ninh phi truyền thống và đấu tranh phòng chống các đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam… giúp người học phân tích được những vấn đề thuộc về lĩnh vực quốc phòng và an ninh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo vệ an ninh Tổ quốc. 15. Giáo dục Quốc phòng - Học phần III 85 tiết Học phần tiên quyết/học trước: không Đội ngũ đơn vị; sử dụng bản đồ địa hình quân sự; phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao; ba môn quân sự phối hợp; trung đội bộ binh tiến công; trung đội bộ binh bộ binh phòng ngự; kỹ thuật bắn súng ngắn K54. thực hành sử dụng một số loại lựu đạn Việt Nam. 16. Giáo dục Quốc phòng - Học phần IV 20 tiết Học phần tiên quyết/học trước: không Giới thiệu chung về tổ chức lực lượng các quân, binh chủng; Lịch sử, truyền thống quân, binh chủng; Tham quan các học viện, nhà trường, đơn vị, bảo tàng;... 17. Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: không - Nội dung môn học: + Học phần này có 3 phần, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về phương pháp luận và vận dụng được kiến thức đó để hình thành và phát triển các kỹ năng cần thiết cho công tác nghiên cứu khoa học. 18. Ngôn ngữ học đối chiếu 2 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 2, Đọc – Viết Nga 2 - Nội dung môn học: + Học phần này có 5 phần, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản ngôn ngữ học đối chiếu trong bộ môn của ngôn ngữ học hiện đại và vận dụng được kiến thức đó để đối chiếu các ngôn ngữ. 19. Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt 2 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: không - Nội dung môn học: + Học phần này có 4 phần, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ, ngôn ngữ học nói chung và tiếng Việt nói riêng; vận dụng được kiến thức đó để phát triển và hoàn thiện các kỹ năng thực hành tiếng. 20. Nghe – Nói Nga 1 4 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: không - Nội dung môn học: + Học phần này có 15 bài bao gồm các nội dung phù hợp với trình độ bậc 1 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương trình độ A1 theo Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức căn bản về tiếng Nga (phát âm, ngữ pháp, từ vựng) để hình thành kỹ năng nghe, nói tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để giao tiếp ở mức độ cơ bản nhất. 21. Đọc – Viết Nga 1 4 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: không - Nội dung môn học: + Học phần Đọc – Viết Nga 1 có 15 bài bao gồm các nội dung phù hợp với trình độ bậc 1 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương trình độ A1 theo Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần này giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, cấu trúc câu) và vận dụng được kiến thức đó để thực hành xây dựng các kỹ năng đọc – viết ở mức độ cơ bản. 22. Nghe – Nói Nga 2 4 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 1 - Nội dung môn học: + Học phần này có 7 bài, bao gồm các nội dung cơ bản phù hợp với trình độ bậc 2 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương trình độ A2 của Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về tiếng Nga (ngữ pháp, từ vựng) để phát triển kỹ năng đọc, viết tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để giao tiếp ở mức độ cơ bản. 23. Đọc – Viết Nga 2 4 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Đọc – Viết Nga 1 - Nội dung môn học: + Học phần này có 7 bài, bao gồm các nội dung cơ bản phù hợp với trình độ bậc 2 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương trình độ A2 của Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để thực hành các kỹ năng đọc – viết ở mức độ cao hơn về độ dài bài đọc và bài viết, độ phức tạp của các mẫu câu. 24. Nghe – Nói Nga 3 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 2 - Nội dung môn học: + Học phần này có 6 bài bao gồm các nội dung phù hợp với trình độ ở giai đoạn đầu của bậc 3 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam tương đương giai đoạn đầu của trình độ B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về tiếng Nga (ngữ pháp, từ vựng, cấu trúc câu phức tạp) phát triển kỹ năng nghe, nói và vận dụng được kiến thức đó để giao tiếp tương đối tự tin. 25. Đọc – Viết Nga 3 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Đọc – Viết Nga 2 - Nội dung môn học: + Học phần này сó 6 bài bao gồm các nội dung phù hợp với trình độ ở giai đoạn đầu của bậc 3 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương giai đoạn đầu của trình độ B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức nâng cao về tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để thực hành các kỹ năng đọc – viết ở mức độ cao hơn về độ dài bài đọc và bài viết, độ phức tạp và đa dạng của các mẫu câu, sử dụng thành thạo các cấu trúc ngữ pháp căn bản của tiếng Nga. 26. Nghe – Nói Nga 4 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 3 - Nội dung môn học: + Học phần này có 3 bài bao gồm các nội dung phù hợp với trình độ ở giai đoạn sau của bậc 3 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương giai đoạn sau của trình độ B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về tiếng Nga (ngữ pháp, từ vựng, cấu trúc câu phức tạp), về đất nước và văn hóa Nga, phát triển kỹ năng nghe, nói và vận dụng được kiến thức đó để giao tiếp tương đối tự tin. 27. Đọc – Viết Nga 4 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Đọc – Viết Nga 3 - Nội dung môn học: + Học phần này có 3 bài bao gồm các nội dung phù hợp với trình độ ở giai đoạn sau của bậc 3 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương giai đoạn sau của trình độ B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức nâng cao về tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để rèn luyện kỹ năng đọc – viết với các văn bản có độ phức tạp cao, lượng từ vựng lớn và cấu trúc câu phức tạp. 28. Nghe – Nói Nga 5 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 4 - Nội dung môn học: + Học phần này có 3 chủ đề, bao gồm các nội dung phù hợp với trình độ ở giai đoạn đầu của bậc 4 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam tương đương giai đoạn đầu của trình độ B2 theo Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức nâng cao về tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để thực hành các kỹ năng nghe - nói đối với các bài nghe, bài nói dài, các mẫu câu phức tạp. 29. Đọc – Viết Nga 5 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Đọc – Viết Nga 4 - Nội dung môn học: + Học phần này có 8 chủ đề, bao gồm các nội dung phù hợp với trình độ ở giai đoạn đầu của bậc 4 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương giai đoạn đầu của trình độ B2 theo Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức nâng cao về tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để thực hành các kỹ năng đọc – viết đối với các bài đọc, bài viết dài, các mẫu câu phức tạp. 30. Nghe – Nói Nga 6 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 5 - Nội dung môn học: + Học phần này có 2 chủ đề, bao gồm các chủ đề cấp thiết trong xã hội hiện đại phù hợp với trình độ ở giai đoạn sau của bậc 4 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương giai đoạn sau của trình độ B2 theo Khung tham chiếu Châu Âu). Cụ thể:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức nâng cao về tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để thực hành các kỹ năng nghe - nói đối với các bài nghe, bài nói dài, các mẫu câu phức tạp và đa dạng, sử dụng thành thạo các cấu trúc ngữ pháp căn bản của tiếng Nga. 31. Đọc – Viết Nga 6 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Đọc – Viết Nga 5 - Nội dung môn học: + Học phần này có 10 chủ đề, bao gồm các nội dung phù hợp với trình độ ở giai đoạn sau của bậc 4 theo Khung NLNN 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (tương đương giai đoạn sau của trình độ B2 theo Khung tham chiếu Châu Âu) như sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức nâng cao về tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để thực hành các kỹ năng đọc – viết đối với các bài đọc, bài viết dài, các mẫu câu phức tạp và đa dạng, sử dụng thành thạo các cấu trúc ngữ pháp căn bản của tiếng Nga. 32. Lý thuyết tiếng Nga 1 4 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 4, Đọc – Viết Nga 4 - Nội dung môn học: + Học phần có 2 phần, 10 bài bao gồm các nội dung cơ bản sau: - Ngữ âm học:
- Từ vựng học
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về ngữ âm học, từ vựng học tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để phát triển và hoàn thiện các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chú trọng phát âm đúng và sử dụng từ ngữ hợp văn cảnh. 33. Lý thuyết tiếng Nga 2 4 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Lý thuyết tiếng Nga 1 - Nội dung môn học: + Học phần này có 2 phần, 8 bài bao gồm các nội dung cơ bản sau: - Từ pháp học:
- Cú pháp học:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về từ pháp học, cú pháp học tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để phát triển và hoàn thiện các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chú trọng sử dụng đúng từ loại và cấu trúc câu. 34. Văn học Nga 4 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 4, Đọc – Viết Nga 4 - Nội dung môn học: + Học phần có 2 phần, bao gồm các nội dung sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về lý luận văn học, văn học sử, phương pháp đọc hiểu và phân tích một tác phẩm văn học (trích giảng văn học); vận dụng kiến thức đó để nâng cao các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, thông qua các tác phẩm hiểu hơn về đất nước và văn hóa Nga. 35. Đất nước học Nga 4 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 3, Đọc – Viết Nga 3 - Nội dung môn học: + Học phần có 3 phần, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức đại cương về nước Nga (địa lý tự nhiên, lịch sử và văn hóa) và vận dụng được kiến thức đó để giao tiếp thành công với người bản ngữ, tránh được các cú sốc văn hóa. 36. Ngữ pháp thực hành Nga 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 2, Đọc – Viết Nga 2 - Nội dung môn học: + Học phần này có 10 bài, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức hệ thống về ngữ pháp của tiếng Nga (từ loại, câu đơn, câu phức) và vận dụng được kiến thức đó vào việc phát triển các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cũng như giao tiếp trong thực tế. 37. Nghi thức lời nói Nga 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 2, Đọc – Viết Nga 2 - Nội dung môn học: + Học phần này có 15 chủ đề, bao gồm các nội dung cơ bản sau
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về các mẫu câu, mẫu nghi thức lời nói căn bản và vận dụng được kiến thức đó để phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Nga và thực hành giao tiếp tốt với người Nga. 38. Tu từ học Nga 2 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Lý thuyết tiếng Nga 2 - Nội dung môn học: + Học phần này có 6 phần, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về vị trí, vai trò của tu từ học trong lý thuyết tiếng Nga hiện đại và vận dụng được kiến thức đó để sử dụng ngôn ngữ đúng theo các đặc trưng về thể loại phong cách chức năng tùy theo mục đích. 39. Ngữ nghĩa học Nga 2 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Lý thuyết tiếng Nga 2 - Nội dung môn học: + Học phần này có 3 bài, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về vị trí, vai trò của ngữ nghĩa học trong lý thuyết tiếng Nga hiện đại và vận dụng được kiến thức đó để sử dụng đúng nghĩa của từ trong văn cảnh. 40. Kỹ năng viết tóm tắt 2 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 3, Đọc – Viết Nga 3 - Nội dung môn học: + Học phần này có 4 chương, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức lý thuyết cơ bản của việc trình bày tóm tắt văn bản theo các phong cách văn bản khác nhau và vận dụng được kiến thức đó để lực thu thập, xử lý dữ liệu thông tin từ các loại văn bản khác nhau và viết tóm tắt một cách hệ thống, khoa học. 41. Lý thuyết dịch tiếng Nga 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 2, Đọc – Viết Nga 2 - Nội dung môn học: + Học phần này có 3 phần, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về dịch thuật như một khoa học độc lập; về vai trò và xu hướng phát triển nghiệp vụ dịch thuật trong thời đại toàn cầu hóa; về lý luận và quan điểm dịch thuật hiện đại; vận dụng được kiến thức đó để phân tích, so sánh đối chiếu và biên – phiên dịch các văn bản có lựa chọn định hướng 42. Dịch thực hành tiếng Nga 1 5 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Lý thuyết dịch tiếng Nga - Nội dung môn học: + Học phần này có 2 phần, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về khoa học dịch, về cách thức tiếp cận và xử lý văn bản, kiến thức ngôn ngữ và ngoài ngôn ngữ của tiếng Nga và tiếng Việt; vận dụng được kiến thức đó để chuyển tải nội dung của văn bản gốc sang văn bản dịch. 43. Dịch thực hành tiếng Nga 2 5 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Dịch thực hành tiếng Nga 1 - Nội dung môn học: + Học phần có 2 phần, 14 chủ đề bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về khoa học dịch và lý thuyết dịch, về cách thức tiếp cận và xử lý các phát ngôn và văn bản; về đặc trưng ngôn ngữ, ngữ liệu, phương tiện, loại hình, kỹ thuật cần thiết phục vụ cho các kỹ năng nghe - nói, đọc - viết, dịch nói, dịch viết hai chiều Nga - Việt, Việt – Nga; vận dụng được kiến thức đó để dịch dưới 2 hình thức viết và nói. 44. Thực hành nghề nghiệp tiếng Nga 2 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Giao tiếp tiếng Nga thương mại 1 hoặc Giao tiếp tiếng Nga du lịch 1 - Nội dung môn học: Tiếp cận, tìm hiểu nhu cầu, đặc thù nghề nghiệp, làm quen với các thao tác thuộc kĩ năng ngành nghề đã định hướng (nghiên cứu ngôn ngữ Nga, tiếng Nga trong ngành y, du lịch, thương mại) thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề với các chuyên gia ngành và các buổi tiếp xúc thực tế. 45. Thực tập nghề nghiệp 1 tiếng Nga 2 tín chỉ - Học phần tiên quyết: Theo quy chế thực tập của Trường, Thực hành nghề nghiệp tiếng Nga - Nội dung môn học: Bước đầu tiếp cận và tìm hiểu nhu cầu, mức độ tuyển dụng nghề nghiệp, làm quen với các thao tác thuộc kỹ năng ngành nghề đã định hướng hoặc chuyển đổi linh hoạt theo yêu cầu của nơi nhận thực tập, bồi dưỡng khả năng thực hành tiếng dưới hướng dẫn trực tiếp của các chuyên gia trong các lĩnh vực nghiệp vụ khác nhau. 46. Thực tập nghề nghiệp 2 tiếng Nga 6 tín chỉ - Học phần tiên quyết: Theo quy chế thực tập của Trường, Thực tập nghề nghiệp 1 tiếng Nga - Nội dung môn học: Sinh viên thực tập trong môi trường tiếng thực tế trong cộng đồng những người sử dụng tiếng Nga tại các công sở, trường học; Hòa nhập và thực hiện các nhiệm vụ ngành nghề đã định hướng hoặc chuyển đổi linh hoạt theo yêu cầu của nơi nhận thực tập nhằm hoàn thiện, nâng cao các kỹ năng thực hành tiếng và dịch thuật dưới hướng dẫn trực tiếp của các chuyên gia trong các lĩnh vực nghiệp vụ khác nhau. 47. Giao tiếp tiếng Nga thương mại 1 5 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 3, Đọc – Viết Nga 3 - Nội dung môn học: + Học phần có 6 chương, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức ngôn ngữ, kỹ năng sử dụng tiếng Nga trong lĩnh vực thương mại ở cấp độ căn bản và vận dụng được kiến thức đó để thực hành giao tiếp với các đối tác nói tiếng Nga và xử lý các tình huống thương mại ở mức độ cơ bản. 48. Giao tiếp tiếng Nga du lịch 1 5 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Nghe – Nói Nga 3, Đọc – Viết Nga 3 - Nội dung môn học: + Học phần có 9 chương, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về lĩnh vực du lịch, về đặc điểm của tiếng Nga sử dụng trong từng lĩnh vực cụ thể của hoạt động dịch vụ du lịch và vận dụng được kiến thức đó để giao tiếp có hiệu quả với khách du lịch nói tiếng Nga cũng như thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch. 49. Giao tiếp tiếng Nga thương mại 2 5 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Giao tiếp tiếng Nga thương mại 1 - Nội dung môn học: + Học phần có 6 chương, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức ngôn ngữ, kỹ năng sử dụng tiếng Nga trong lĩnh vực thương mại ở cấp độ nâng cao và vận dụng được kiến thức đó để thực hiện các nghiệp vụ tại công ty, công sở. 50. Giao tiếp tiếng Nga du lịch 2 5 tín chỉ - Học phần tiên quyết: không - Học phần học trước: Giao tiếp tiếng Nga du lịch 1 - Nội dung môn học: + Học phần này có 6 chương, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức về cách sử dụng tiếng Nga trong lĩnh vực du lịch và vận dụng được kiến thức đó để đàm phán, giao tiếp, thuyết minh, tổ chức, quản lý, điều hành trong lĩnh vực du lịch. 51. Khoá luận tốt nghiệp 6 tín chỉ - Học phần tiên quyết/ học trước: Theo quy định hằng năm của Khoa - Nội dung môn học: Sinh viên tiến hành nghiên cứu theo đề tài của một chuyên ngành hẹp đã được Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa thông qua dưới sự hướng dẫn của 1 hoặc 2 giảng viên và viết bài nghiên cứu theo đúng các quy chuẩn của một bài báo cáo nghiên cứu khoa học. 52. Nói tiếng Nga tổng hợp 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: RUSS1402 - Học phần học trước: Đã tích lũy 98 tín chỉ - Nội dung môn học: + Học phần này có 8 chủ đề, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Hệ thống bài tập thực hành độc thoại, đối thoại và đa thoại. + Học phần giúp sinh viên có kiến thức nâng cao về kỹ năng nói tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để giao tiếp lưu loát và xử lý tình huống linh hoạt. 53. Viết tiếng Nga tổng hợp 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: RUSS1404 - Học phần học trước: Đã tích lũy 98 tín chỉ - Nội dung môn học: + Học phần này có 5 chương, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức nâng cao về kỹ năng viết tiếng Nga và vận dụng được kiến thức đó để viết văn bản hoàn chỉnh, logic, có lập luận rõ ràng và đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 54. Chuyên đề lý thuyết tiếng Nga hiện đại 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: RUSS1324 - Học phần học trước: Đã tích lũy 98 tín chỉ - Nội dung môn học: + Học phần này có 4 phần, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Học phần giúp sinh viên có kiến thức về vị thế của tiếng Nga trong hệ thống ngôn ngữ Slavo cũng như các vấn đề của tiếng Nga hiện đại; vận dụng được kiến thức đó để nâng cao 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết và sử dụng đúng từ ngữ, mẫu câu trong các tình huống giao tiếp sát thực tế. 55. Chuyên đề dịch tiếng Nga 3 tín chỉ - Học phần tiên quyết: RUSS1440 - Học phần học trước: Đã tích lũy 98 tín chỉ - Nội dung môn học: + Học phần này có 5 phần, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Học phần giúp sinh viên có kiến thức và kỹ năng tổng hợp về dịch và vận dụng được kiến thức đó để phân tích và tạo lập văn bản chuyển ngữ đơn chiều và đa chiều phục vụ cho việc dịch viết và nói Nga- Việt, Việt-Nga. E. 5. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
Chuyên môn của giảng viên:
+ Ghi chú: (*) Mỗi học phần cần có nhiều hơn 1 giảng viên tham gia giảng dạy và ghi theo thứ tự ưu tiên. Đơn vị công tác: 1-Trong Trường; 2-Ngoài Trường. Giảng viên phải có học vị từ Thạc sĩ trở lên. F. 6. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY - HỌC TẬPTrường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có: – 01 Hội trường B với sức chứa hơn 800 người, đáp ứng việc tổ chức các sự kiện lớn, các hoạt động học tập, sinh hoạt chính trị, phổ biến quy chế, tổ chức các buổi tiếp nhận ý kiến đóng góp và giải đáp thắc mắc của sinh viên, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ của viên chức, sinh viên. – 01 Nhà thi đấu Thể dục thể thao với sức chứa gần 500 người, đáp ứng nhu cầu học tập, tập luyện, thi đấu thể dục thể thao của viên chức, sinh viên. – Hơn 10 Giảng đường với sức chứa lớn, phù hợp với việc tổ chức giảng dạy nhiều học phần lý thuyết, tổ chức sinh hoạt sinh viên, thi nghiệp vụ sư phạm. – Nhiều phòng học với sức chứa trung bình 50 người/phòng, đáp ứng việc tổ chức giảng dạy và tổ chức thi các học phần. – Nhiều phòng máy vi tính hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập Công nghệ thông tin. – Nhiều phòng lab hiện đại đáp ứng nhu cầu học tập Ngoại ngữ. – Hệ thống mạng internet phủ toàn trường, phát wifi miễn phí cho người học truy cập mạng, đăng kí, học tập trực tuyến qua các thiết bị cá nhân. – Hầu hết các phòng học lý thuyết đều được trang bị hệ thống âm thanh, máy vi tính, projector, màn chiếu hiện đại/bảng tương tác. G. 7. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNHDanh mục các học phần được xây dựng theo mục tiêu đào tạo. Ngoài ra, để thực hiện tốt chương trình thì: - Giảng viên phải cung cấp đề cương chi tiết học phần kèm theo hình thức tổ chức dạy - học, cách thức đánh giá cho sinh viên ngay buổi học đầu tiên - Người học phải tham khảo ý kiến cố vấn học tập để lựa chọn đúng học phần, biết tự tìm hiểu và xác định chương trình học tập, tự giác trong học tập và rèn luyện, tự lên kế hoạch và lập thời gian biểu cho quá trình học tập, tham khảo thêm các tài liệu học tập khác bên cạnh bài giảng của giảng viên và giáo trình. 7.2. Chương trình này được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực cho người học. Vì vậy, việc thực hiện chương trình phải đảm bảo các yêu cầu: – Tập trung vào dạy cách học và rèn luyện năng lực tự học cho người học. – Tinh giản lý thuyết, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tăng cường thực hành, làm việc nhóm, thường xuyên hỏi đáp, thảo luận, thuyết trình, tranh luận, phản biện. – Tăng cường kết hợp giữa dạy học trên lớp với việc tạo cơ hội cho người học trải nghiệm và giải quyết những vấn đề thực tiễn. – Tập dượt và rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học cho người học, dần hình thành phương pháp làm việc khoa học. – Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào trong các hoạt động dạy-học (máy tính, tài nguyên internet, giáo dục từ xa, học tập trực tuyến, ...) – Đa dạng hóa các hình thức đánh giá, tăng cường đánh giá bằng hình thức vấn đáp hoặc thông qua các hoạt động thực hành, thuyết trình và các sản phẩm như báo cáo đánh giá, báo cáo tổng kết, tiểu luận...
|