Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Qui chế đào tạo trình độ thạc sĩ”,
Căn cứ Quyết định số 2925/QĐ-ĐHSP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh về việc ban hành “Qui định đào tạo trình độ thạc sĩ”,
Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh “Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt tháng 08/2016 – Khóa 27 (2016 – 2018) tại Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh” như sau:
I. Phương thức tuyển sinh
1. Thi tuyển đối với người Việt Nam,
2. Xét tuyển đối với người nước ngoài có nguyện vọng học trình độ thạc sĩ tại Việt Nam.
II. Các chuyên ngành tuyển sinh và thời gian đào tạo
1. Các chuyên ngành tuyển sinh (Chỉ tiêu tuyển sinh: 560).
S
t
t
|
Chuyên ngành
|
Mã số
|
Môn thi
|
Cơ bản (180’)
|
Cơ sở (180’)
|
Ngoại ngữ
(120’)
|
1
|
Toán giải tích
|
60 46 01 02
|
Giải tích và Đại số
|
Giải tích hàm
|
Thí sinh đăng kí thi 1 trong 4 thứ tiếng:
Anh, Pháp, Nga, Trung.
|
2
|
Đại số và lí thuyết số
|
60 46 01 04
|
Giải tích và Đại số
|
Đại số đại cương
|
3
|
Hình học và tôpô
|
60 46 01 05
|
Giải tích và Đại số
|
Hình học
|
4
|
LL&PPDH BM Toán
|
60 14 01 11
|
Giải tích và Đại số
|
LL&PPDH Toán bậc trung học
|
5
|
Vật lí nguyên tử
|
60 44 01 06
|
Toán cho Vật lí
|
Vật lí nguyên tử và hạt nhân
|
6
|
LL&PPDH BM Vật lí
|
60 14 01 11
|
Toán cho Vật lí
|
Vật lí đại cương
|
7
|
LL&PPDH BM Hoá học
|
60 14 01 11
|
Cơ sở lí thuyết HH và CTC
|
LL&PPDH môn Hóa học
|
8
|
Hóa vô cơ
|
60 44 01 13
|
Cơ sở lí thuyết HH và CTC
|
Hóa vô cơ
|
9
|
Hóa hữu cơ
|
60 44 01 14
|
Cơ sở lí thuyết HH và CTC
|
Cơ sở lí thuyết Hóa hữu cơ
|
10
|
Văn học Việt Nam
|
60 22 01 21
|
Lí luận văn học
|
Lịch sử văn học
|
11
|
Văn học nước ngoài
|
60 22 02 45
|
Lí luận văn học
|
Lịch sử văn học
|
12
|
Lí luận văn học
|
60 22 01 20
|
Lí luận văn học
|
Lịch sử văn học
|
13
|
Ngôn ngữ học
|
60 22 01 02
|
Ngôn ngữ học đại cương
|
Việt ngữ học
|
14
|
Lịch sử Việt Nam
|
60 22 03 13
|
Triết học
|
Lịch sử Việt Nam
|
15
|
Lịch sử thế giới
|
60 22 03 11
|
Triết học
|
Lịch sử Thế giới
|
16
|
Địa lí học
|
60 31 05 01
|
Địa lí đại cương
|
Địa lí kinh tế - xã hội
|
17
|
Quản lí giáo dục
|
60 14 01 14
|
Logic học
|
Giáo dục học
|
18
|
Tâm lí học
|
60 31 04 01
|
Triết học
|
Tâm lí học phát triển
|
S
t
t
|
Chuyên ngành
|
Mã số
|
Môn thi
|
Cơ bản (180’)
|
Cơ sở (180’)
|
Ngoại ngữ
(120’)
|
19
|
LL&PPDH BM tiếng Pháp
|
60 14 01 11
|
Thực hành tiếng Pháp
|
LL&PPDH tiếng Pháp
|
Thí sinh đăng kí thi 1 trong 4 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung.
|
20
|
Giáo dục học (GD mầm non)
|
60 14 01 01
|
Tâm lí học phát triển
|
Giáo dục học mầm non
|
21
|
Giáo dục học (GD tiểu học)
|
60 14 01 01
|
Cơ sở Tiếng Việt, Toán
ở tiểu học
|
Lí luận dạy học Tiếng Việt, Toán ở tiểu học
|
22
|
Khoa học máy tính
|
60 48 01 01
|
Cơ sở lí thuyết toán trong tin học
|
Kĩ thuật lập trình và cơ sở dữ liệu
|
23
|
Sinh thái học
|
60 42 01 20
|
Sinh học đại cương
|
Sinh thái học và môi trường
|
24
|
Giáo dục học
|
60 14 01 01
|
Triết học
|
Giáo dục học đại cương
|
Ghi chú: Tiếng Nga, Trung, Pháp chỉ tổ chức thi khi có trên 10 thí sinh đăng kí dự thi; Thí sinh dự tuyển trình độ thạc sĩ chuyên ngành ngoại ngữ phải dự thi ngoại ngữ thứ hai.
2. Thời gian đào tạo: 2 năm (chính qui – tập trung).
III. Đối tượng và điều kiện dự thi: Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Về văn bằng:
a) Đã tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi,
b) Đối với thí sinh đăng kí dự thi chuyên ngành Quản lí giáo dục:
- Đã tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với chuyên ngành Quản lí giáo dục;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần và ngành khác phải học bổ sung kiến thức trước khi đăng kí dự thi và phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giáo dục;
c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định và công nhận;
2. Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lí nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận;
3. Có đủ sức khoẻ để học tập;
4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
IV. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ: Thí sinh có năng lực ngoại ngữ thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên, trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ đăng kí dự thi, được cấp bởi các cơ sở được Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh công nhận (phụ lục 1 và phụ lục 2).
Các văn bằng, chứng chỉ trên của thí sinh sẽ được Trường Đại học Sư phạm Tp. HCM thẩm định tính xác thực trước khi công nhận.
V. Đối tượng và chính sách ưu tiên
1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được qui định là Khu vực 1 trong Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên tại các địa phương được qui định là Khu vực 1 trong Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo qui định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản.
VI. Hồ sơ đăng kí dự thi gồm:
1. 01 phiếu đăng kí dự thi (theo mẫu);
2. 01 phiếu thông tin thí sinh dự thi (theo mẫu);
3. 02 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học;
4. Sơ yếu lí lịch có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú;
5. Giấy khám sức khỏe của bệnh viện đa khoa;
6. Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần và ngành khác dự thi chuyên ngành quản lí giáo dục phải nộp một trong số các giấy tờ sau để chứng nhận kinh nghiệm công tác chuyên môn:
- 02 bản sao có công chứng quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm, hợp đồng lao động;
- Giấy giới thiệu dự thi của thủ trưởng cơ quan công tác;
- 02 bản sao có công chứng bảng điểm và chứng chỉ bổ sung kiến thức.
7. Đơn xin xác nhận (theo mẫu) và bản sao công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);
8. 05 ảnh 3 x 4 cm;
9. 03 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận;
10. Biên lai nộp lệ phí thi (cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra xong sẽ trả lại cho thí sinh).
VII. Học phí và kinh phí đào tạo
Sau khi trúng tuyển, học viên thực hiện nghĩa vụ đóng học phí và kinh phí đào tạo theo Nghị định của Chính phủ và qui định của Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
VIII. Thời gian và địa điểm bán, nhận hồ sơ
1. Thời gian
- Bán hồ sơ : Các ngày trong tuần (trừ thứ 7 và Chủ nhật);
- Nhận hồ sơ : Thứ 3 và thứ 5 hàng tuần, từ ngày 19/04/2016 đến hết ngày 28/07/2016.
2. Địa điểm : Phòng C.709, C.711 và C.712 Trường Đại học Sư phạm Tp. HCM.
Lưu ý: - Trong mỗi kì thi, thí sinh chỉ được đăng kí dự thi vào một cơ sở đào tạo và một chuyên ngành đào tạo; Học viên đang học cao học hoặc nghiên cứu sinh không được đăng kí dự thi;
- Tất cả các bản sao phải có công chứng và mang theo bản chính để đối chiếu;
- Hội đồng tuyển sinh không tiếp nhận những hồ sơ chưa đầy đủ. Sau ngày thi không tiếp nhận giải quyết các thay đổi và bổ sung về văn bằng, bảng điểm, đối tượng ưu tiên, chứng nhận thâm niên công tác và các giấy tờ khác liên quan đến hồ sơ tuyển sinh;
- Không trả lại hồ sơ cho thí sinh với bất cứ lí do gì.
IX. Kế hoạch và học phí ôn tập, lệ phí và thời gian thi
1. Kế hoạch ôn tập
- Thời lượng:
+ Ôn tập môn cơ bản, cơ sở : 45 tiết/môn;
+ Tiếng Anh : 90 tiết.
- Lịch học : Sáng từ 7h30 - 11h30, Chiều từ 13h30 - 17h00, Tối từ 17h30 - 21h00;
+ Các môn cơ bản : Ôn tập vào các buổi tối 2, 4, 6 hàng tuần (khai giảng 06/06/2016);
+ Các môn cơ sở : Ôn tập vào các buổi tối 3, 5, 7 hàng tuần (khai giảng 07/06/2016);
+ Môn tiếng Anh : Ôn tập vào các ngày thứ 7 và chủ nhật hàng tuần (khai giảng 04/06/2016);
- Địa điểm : Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh (liên hệ Phòng C.709 và C.712);
- Thời gian đăng kí : Từ ngày 18/04/2016 đến hết ngày 03/06/2016;
- Thời gian học : Từ ngày 04/06/2016 đến hết ngày 31/07/2016;
- Đề cương ôn tập : Môn cơ bản và cơ sở thí sinh tải từ website: http://sdh.hcmup.edu.vn, các môn ngoại ngữ thí sinh mua tại Phòng Sau đại học, Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
2. Học phí ôn tập: Nộp tại Phòng Kế hoạch - Tài chính (A.205) hoặc Agribank – chi nhánh An Phú.
- Môn cơ bản : 1.200.000 đồng;
- Môn cơ sở : 1.200.000 đồng;
- Môn tiếng Anh : 1.500.000 đồng;
- Biên lai đóng học phí ôn tập nộp về Phòng Sau đại học để làm thủ tục đăng kí lớp học (C.709).
Chú ý: Không hoàn lại học phí ôn tập khi lớp học đã khai giảng.
3. Lệ phí thi: 360.000 đồng/thí sinh.
4. Thời gian thi: Các ngày 26&27/08/2016.
Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh kính đề nghị quý cơ quan thông báo rộng rãi “Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt tháng 08/2016 (Khoá 27: 2016 – 2018) tại Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh” đến cán bộ thuộc cơ quan mình. Chúng tôi xin trân trọng cám ơn. |